Cách Chọn Ngày Giờ Tốt Căn Bản
CHƯƠNG 1: CÁCH THỨC CHỌN NGÀY GIỜ TỐT
1/.TÌM BIẾT VỤ ĐỊNH LÀM VÀ NHỮNG NGÀY TỐT
Trước tiên, dò theo mục lục soạn sẵn 86 vụ việc thường làm trong chương 2 để biết vụ mình làm thuộc về vụ nào trong danh sách sách đó. Rồi vào ngay vụ việc đó, để biết hết tên các ngày tốt cho vụ việc của mình làm. Ví dụ: Muốn lợp nhà thì tìm vụ số 4 thấy có 23 ngày tốt; muốn xây bếp tìm vụ số 17 thấy có 18 ngày tốt…vv…
2/.DÒ COI GẶP BAO NHIÊU NGÀY TỐT ĐÓ TRONG THỜI GIAN MÌNH ĐỊNH LÀM:
Bây giờ, ta phải tính xem việc mình định làm đây là làm trong khoảng thời gian nào (Ví dụ từ ngày nào tới ngày nào, trong khoảng bao lâu thì xong). Rồi dò trong lịch coi trong khoảng thời gian đó gặp bao nhiêu ngày tốt có tên trong vụ (mà mình mới tìm ra ở trên đó). Ghi hết các ngày đó ra, tính xem ngày nào có nhiều điểm nhất trong số đó thì chọn.
3/.ĐỊNH SỐ ĐIỂM CHO NGÀY TỐT CĂN BẢN:
Trong chương 2 gồm có 86 vụ, Mỗi vụ nào cũng có biên sẵn một số ngày tốt, được mệnh danh là những ngày tốt căn bản, vì phải lấy nó làm gốc để lựa ngày. Và bất kỳ ngày nào trong đó, khi đã chọn trong số đó là đã có 5 điểm/ngày.
4/.XÉT ĐIỂM CHO NGÀY TỐT CĂN BẢN KHI GẶP BA LOẠI: SAO- TRỰC- THẦN SÁT:
Mỗi ngày tốt căn bản đều gặp ba loại Sao- Trực- Thần Sát. Bởi do có việc gặp gỡ này mới có việc thêm bớt điểm cho ngày tốt căn bản. Đại khái, hễ gặp một loại nào hạp với vụ mình làm thì cộng thêm 1 điểm, gặp bao nhiêu loại hạp thì được cộng thêm bấy nhiêu điểm. Ngược lại, gặp loại nào trái- kỵ với việc mình làm thì trừ đi 1 điểm, gặp bao nhiêu loại khắc kỵ thì trừ đi bấy nhiêu điểm. Cụ thể cho từng loại được tính như sau:
a. Xét điểm khi gặp các loại Sao:
_ Trước tiên xin nói rõ Sao ở đây chỉ là chỉ Nhị Thập Bát Tú thôi, các Sao khác đã tính theo loại Thần Sát rồi vậy. Hệ này gồm 28 vì Sao, chia ra làm 3 loại: Kiết Tú (Sao tốt), Bình Tú (Sao trung bình), Hung Tú (Sao xấu).
Hãy dò xem trong lịch, mỗi ngày đều có một Sao tương ứng đi kèm, xem ngày tốt căn bản gặp Sao gì, tốt hay xấu, hay bình rồi tính như dưới đây
_ Ngày tốt căn bản gặp Kiết Tú: Trước tiên là ta được cộng 1 điểm trước đã. Kế đến dò xem trong chương 3 khi nói về 28 Sao này, xem trong các việc nên- kỵ của Sao này đối với việc mình định làm thế nào. Nếu gặp Sao này có nói nên làm việc mình định làm thì được cộng thêm 1 điểm nữa .
Ví dụ: Ta định lựa ngày cưới gã mà gặp Sao Phòng, là Sao tốt, là được cộng thêm 1 điểm trước, kế đó xem chỗ Sao Phòng thấy có nói nên cười gã, hợp với việc của mình, vậy là cộng thêm 1 điểm nữa. Tức là cưới gã mà ngày đó có Sao Phòng là được cộng thêm 2 điểm vậy.
Nhưng nếu đó là Khai trương, thì chỉ được cộng thêm 1 điểm thôi, vì chỗ Sao Phòng không có nói Nên Khai trương.
_ Ngày tốt căn bản gặp Hung tú: Trước tiên là thấy bị trừ 1 điểm đã, kế đến cũng như ở trên, xem chỗ Hung Tú này có khắc kỵ việc mình làm không, nếu có là bị trừ thêm 1 điểm nữa vậy
Ví dụ: Ta xem cho thân chủ kiếm ngày chôn cất, gặp Sao Cang thì bị bớt 1 điểm, xem chỗ sao Cang thấy có nói kỵ chôn cất nên bớt thêm 1 điểm nữa vậy. Nghĩa là chọn ngày cho việc chôn cất gặp Sao Cang thì bị trừ 2 điểm.
Nhưng nếu là định đào giếng thì chỉ bị bớt 1 điểm thôi, vì Sao Cang không cữ việc đào giếng.
_ Ngày tốt căn bản gặp Bình Tú: Như vậy thì không được công thêm điểm đầu tiên như hai loại trên. lúc này ta phải xem chỗ sao Bình Tú này xem hạp kỵ với việc mình định làm thế nào, nếu gặp việc hạp thì được cộng thêm 1 điểm, nếu gặp việc kỵ thì bị trừ đi 1 điểm, nếu việc mình định làm không thấy nói gì đến thì không cộng cũng không trừ.
b. Xét điểm khi gặp 12 loại Trực:
Có 12 Trực tầt cả. Trong các lịch có ghi rõ mỗi ngày ứng với một trực tương ứng, xoay vần đi, chỉ có ngày giao tiết thì trực mới trùng với trực ngày trước. Cách tính cũng y như trên, nếu gặp trực hạp với việc mình định làm thì cộng thêm 1 điểm, nếu gặp trực kỵ với việc mình định làm thì trừ đi 1 điểm, không thấy nói gì đến trực trong vụ việc mình định làm thì thôi.
c. Xét điểm khi ngày tốt căn bản gặp các loại Thần Sát:
Nếu nói đến Thần Sát cò hàng mấy trăm loại Thần Sát, có những Thần Sát hợp lý cũng có, những Thần Sát rất phi lý do người đời sau bịa đặt ra cũng có. Nhưng trong phạm vi bài này, NCD tôi không bàn đến vấn đề đó vậy, chỉ xét một số Thần Sát có đề cập đến trong từng vụ việc nêu ra thôi.
Có những Thần Sát được nêu ra trong lịch (đương nhiên là lịch chữ Tàu chứ lịch Việt thì không có ghi một Thần Sát nào rồi ), có những Thần Sát không ghi ra lịch, ta phải tra trong bảng lập thành sẵn ở chương 8.
Trong tất cả Thần Sát đề cập đến trong vụ, có khi chỉ gặp 1 -2 Thần Sát trong ngày tốt căn bản, thậm chí có khi cũng không gặp Thần Sát nào cũng có. Tùy theo Thần Sát đó hạp hay kỵ với việc mà mình định làm mà cộng hay trừ điểm, mỗi Thần Sát hạp hay kỵ là 1 điểm.
5/.MỘT THÍ DỤ CỤ THỂ :
Nay lấy vụ “động đất ban nền” làm một thí dụ để dẫn giải cho đầy đủ.
Xem trong chương 2 thì vụ “động đất ban nền” là vụ thứ 5, có năm khoảng sau đây:
_ Có kể 15 ngày tốt căn bản: Giáp Tý, Quý Dậu, Mậu Dần, Kỷ Mẹo, Canh Thìn, Tân Tị, Giáp Thân, Bính Tuất, Giáp Ngọ, Bính Thân, Mậu Tuất, Kỷ Hợi, Canh Tý, Giáp Thìn, Quý Sửu.
_ Có đề cập 5 Trực hạp với vụ: Trừ, Định, Chấp, Thành, Khai.
_ Có đề cập 4 Trực kỵ với vụ: Kiên, Phá, Bình, Thâu.
_ Có đề cập 5 Kiết Thần hạp với vụ: Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên Ân, Huỳnh Đạo, Nguyệt Không.
_ Có đề cập đến 8 Hung sát kỵ với vụ: Thổ Cấm, Thổ Ôn, Thổ Phủ, Thổ Kỵ, Thiên Tặc, Nguyệt kiên chuyển sát, Thiên Địa chuyển sát, Cửu thổ Quỷ.
Giả như ta tính làm vụ “động đất ban nền” này là trong năm Quý Hợi (1983), trong khoảng 2 tiết Kinh Trập & Xuân Phân.
Theo lịch thì ta tìm thấy khoảng thời gian này là từ 7/3/1983 đến 5/4/1983 (theo Âm lịch là từ 23/1 đến 22/2 năm ấy).
Xét trong khoảng thời gian này ta thấy được 7 ngày tốt căn bản của vụ này (nằm trong 15 ngày kể ở trên). Trước tiên, ta cho mỗi ngày tốt căn bản này là 5 điểm, và căn cứ theo cách gia- giảm điểm đã nói ở trên để tìm ngày tốt nhất:
_ Ngày Giáp Ngọ: Sao Tâm (hung), Trực Bình (kỵ), Sao Nguyệt Đức (hạp), Sao Huỳnh Đạo (hạp), Sao Cửu Thổ Quỷ (kỵ) => Vốn 5 điểm, nay bớt 3 thêm 2 nên còn 4 điểm.
_ Ngày Bính Thân: Sao Cơ (kiết), Trực Chấp (hạp), SaoThiên Đức (hạp) => Vốn 5 điểm nay thêm 3 nữa là được 8 điểm.
_ Ngày Mậu Tuất: Sao Ngưu(hung), Trực Nguy(không) => Vốn có 5 điểm nay bớt 1 còn 4 điểm.
_ Ngày Kỷ Hợi: Sao Nữ (hung), Trực Thành (hạp), Sao Thổ Cấm (kỵ) => Vốn có 5 điểm nay thêm 1 mà bớt 2 nên còn 4 điểm.
_ Ngày Canh Tý: Sao Hư (hung), Trực Thâu (kỵ), Sao Huỳnh Đạo (hạp), Sao Nguyệt Không (hạp) => Vốn có 5 điểm nay bớt 2 mà cũng thêm 2 vậy là vẫn nguyên 5 điểm.
_ Ngày Giáp Thìn: Sao Khuê (không), Trực Trừ (hạp), Sao Nguyệt Đức (hạp) => Vốn có 5 điểm, nay thêm 2 điểm nữa là được 7 điểm.
_ Ngày Quý Sửu: Sao Tinh (không), trực Bế (không), Sao Thiên Ân (hạp) => Vốn có 5 điểm nay thêm 1 điểm nữa là được 6 điểm.
Các Sao- Trực đều có ghi trong lịch. Trong chương 2 khi đề cập đến từng vụ đều có ghi rõ hạp- kỵ với Trực gì, Thần sát gì. Các Sao tốt xấu thì trong chương 3 có ghi rõ sao tốt xấu, và nó có những trường hợp ngoại lệ, hãy lưu ý để khỏi nhầm.
Ví dụ như sao Đê vốn là Hung Tinh, nhưng ở ngày Thìn nó là Đăng Viên nó lại thành cực kỳ tốt vậy. Phải cẩn thận kẻo lầm lẫn đấy!
Về các Sao Thần Sát (Sao ở trên là Sao trong hệ Nhị Thập Bát Tú thôi) thì trong chương 8 có ghi rõ từng tiết khí gì có các sao gì trong từng ngày, quan trọng là ta phải xác định thời gian mà mình định làm việc đó nằm trong tiết khí gì.
Bây giờ, sau khi đã cho điểm các ngày ấy theo Sao Nhị Thập Bát Tú, Trực, Sao Thần Sát, ta tổng kết lại xem ngày nào có điểm cao. Đấy chỉ mới là TẠM CHỌN thôi. Vì xem ngày mà không xét tuổi thì không được vậy. Đem các ngày mà ta đã chọn có điểm cao đó mà so đối với tuổi để có kết quả sau cùng. Nhiều khi một ngày ở phần trước có điểm thấp hơn, nhưng khi sang bên này lại cao điểm hơn; nhiều ngày ở phần trước có điểm cao hơn, nhưng khi so với tuổi lại xung kỵ nên thấp điểm xuống không được chọn. Cho nên, trong việc chọn ngày chỉ cần hấp tấp, sai 1 li đi 1 dặm ngay. Huống chi đây chỉ mới là cách CHỌN NGÀY CĂN BẢN thôi, còn những cách chọn ngày đặc biệt khác xa so với các cách lựa chọn này. Đạt đến mức thuần thục các cách đó, thì ứng dụng vào Phong Thuỷ không cần dùng các phép hóa giải căn bản nữa, chỉ lựa đúng ngày giờ đến ngay nơi góc nào đó tác động vào (chẳng hạn dùng búa gõ lên đó, hoặc vỗ lên vách nơi đó là đủ..).
6/. LẤY TUỔI MÌNH SO ĐỐI VỚI CÁC NGÀY TỐT CAO ĐIỂM
Muốn biết cách so đối tuổi với các ngày cao điểm phần trước, xin xem thuần thục chương 5 và 6, có luận về các vấn đề cơ bản của Âm Dương, Ngũ Hành, Can Chi, Xung- Hại- Hình- Phá- Hạp…(Xin nhớ phải nhuần nhuyễn ở hai chương đó hãy xem cho người, kẻo có sai lệch).
Để thí dụ cho việc này, ta tạm lấy hai ngày cao điểm nhất trong thí dụ trên kia so đối với 2 tuổi Nhâm Dần và Kỷ Dậu, thử xem thế nào. Trong thí dụ trên, hai ngày cao điểm nhất chính là Giáp Thìn 7 điểm và Bính Thân 8 điểm.
***Trước tiên ta chọn người tuổi Nhâm Dần trước:
_ Tuổi này so với ngày Bính Thân có ba cách xấu:
Nhâm Thủy và Bính Hỏa là Can Phá.
Dần với Thân là Trực Xung.
Nhâm Dần Nạp âm Kim, Bính Thân Nạp âm Hỏa, tương khắc.
Vậy ngày Bính Thân trước được 8 điểm nay nếu người làm là tuổi Nhâm Dần thì chỉ còn 5 điểm.
_ Tuổi này so với ngày Giáp Thìn có một cách xấu:
Nhâm Dần Nạp âm Kim, Giáp Thìn Nạp âm Hỏa, tương khắc.
Vậy ngày này trước 7 điểm nay còn 6 điểm.
***Với người tuổi Kỷ Dậu:
_ So với ngày Bính Thân có một cách tốt:
Bính Thân Nạp âm Hỏa, Kỷ Dậu Nạp âm Thổ, tương sinh.
Vậy ngày Bính thân trước 8 điểm nay thành 9 điểm.
_ So với ngày Giáp Thìn có ba cách tốt:
Giáp Dương Mộc với Kỷ Âm thổ là Thiên Can hợp hóa
Thìn với Dậu là Địa Chi Lục Hợp
Giáp Thìn Nạp âm Hỏa, Kỷ Dậu Nạp âm thổ.
Vậy ngày Giáp thìn trước chỉ 7 điểm nay thành 10 điểm
Qua thí dụ trên, ta thấy rõ ngày trước thấp điểm sau có thể cao, trước cao điểm sau có thể thấp.
7/.CHỌN GIỜ TỐT
Khi chọn được ngày lành rồi thì chọn giờ tốt trong ngày để khởi công, khởi sự, là bắt đầu làm cái việc mình định làm ấy. Trong một tháng có ngày tốt ngày xấu, thì trong một ngày cũng có giờ tốt giờ xấu (nếu quý vị nào nghiên cứu sâu về quẻ Dịch thì có thể không được giờ thì lấy phút, không được cả quẻ phút thì lấy giây. Nhưng đấy là lấy động liền theo quẻ Dịch, không thuộc lĩnh vực chúng ta đang trao đổi ở đây). Theo như các sách cơ bản thì trong một ngày có 6 giờ tốt gọi là 6 giờ Hoàng Đạo, và 6 giờ xấu gọi là giờ Hắc Đạo. Khi bàn về các giờ này ở chương 7, NCD sẽ đưa ra các cách tính thường nêu trong các sách & chỉ ra cách tính tỉ mỉ hơn về các giờ này. Bây giờ chúng ta lấy một thí dụ, để tìm xem giờ tốt nào phù hợp với tuổi mình hơn.
Ví dụ: Người xem tuổi Canh Tý, đã xem được ngày Giáp Tý là ngày cao điểm nhất trong các bước trên.
Tra xem ở chương 7, thì thấy ngày Giáp tý có 6 giờ Hoàng Đạo: Giáp Tý, Ất Sửu, Đinh Mẹo, Canh Ngọ, Nhâm Thân, Quý Dậu.
Cách so đối cũng y như trên kia lấy tuổi so với ngày tốt cao điểm vậy.
_ Tuổi Canh Tý (Thổ)_ giờ Giáp Tý (Kim): Có một xấu một tốt. Canh phá Giáp là xấu. Nạp âm Thổ sinh Nạp âm Kim.
_ Tuổi Canh Tý (thổ)_ giờ Ất Sửu (Kim): có ba cách tốt => Ất với Canh là Thiên Can Ngũ hợp . Tý với Sửu là Địa Chi Lục hợp. Nạp âm Thổ sinh Nạp âm Kim.
_ Tuổi Canh Tý (Thổ)_ giờ Đinh Mẹo (Hỏa): có một tốt và một xấu. Tý với Mẹo là Tam Hình. Nạp âm Hỏa sinh Nạp âm Thổ.
_ Tuổi Canh Tý (Thổ)_ giờ Canh Ngọ (Thổ): có một tốt một xấu. Nạp âm Thổ với Nạp âm Thổ tỷ hòa, vượng. Tý với Ngọ là Lục Xung.
_ Tuổi Canh Tý (Thổ)_ giờ Nhâm Thân (Kim): có hai cách tốt. Nạp âm tương sinh là một. Tý với Thân là Tam Hợp.
_ Tuổi Canh Tý (Thổ)_ giờ Quý Dậu (Kim): có một xấu và một tốt. Nạp âm tương sinh là tốt. Tý với Dậu là Lục Phá.
Trong 6 giờ Hoàng Đạo trên thì giờ Ất Sửu tốt hạng nhất vì có tới 3 cách tốt. Kế đến là giờ Nhâm Thân có 2 cách tốt. Do giờ Ất Sửu là vào lúc khuya chẳng tiện xài, nên giờ hợp lý là giờ Nhâm Thân dễ dùng hơn.
Trong việc chọn giờ có thể sắp hạng từ tốt tới xấu như sau:
_Giờ có ba cách tốt là HẠNG NHẤT, rất nên dùng.
_Giờ có hai cách tốt là HẠNG NHÌ, nên dùng.
_Giờ có một cách tốt mà không lẫn cách xấu là Hạng ba, khá nên dùng.
_Giờ có hai cách tốt và một cách xấu là Hạng tư, khá nên dùng.
_Giờ có một cách tốt và một cách xấu là hạng năm, tạm dùng.
_Giờ có một cách xấu mà không có lẫn một cách tốt là hạng sáu, chẳng nên dùng.
_Giờ có hai cách xấu và một cách tốt là hạng bảy, chẳng nên dùng.
_Giờ có hai cách xấu là hạng tám, quyết không nên dùng.
_Giờ có ba cách xấu là hạng chín, tuyệt đối chẳng nên dùng.
CHƯƠNG II: CHỌN NGÀY TỐT CĂN BẢN CHO 83 VỤ
Trong chương này chỉ liệt kê ra 83 vụ thường gặp nhất, thông dụng nhất thôi, chứ không phải là đã đầy đủ toàn bộ. Nên nhớ đây chỉ là những ngày tốt Căn Bản, căn bản có nghĩa là cội rễ, cốt yếu thôi. Trong mỗi vụ ngoài các ngày căn bản, có khi còn có các Sao (thuộc hệ Nhị thập bát tú), các Trực, các Sao Thần Sát hạp hay kỵ với vụ. Các Sao- Trực đó tìm ý nghĩa chúng trong các chương sau vậy.
MỤC LỤC 83 VỤ:
_ Đại minh nhật.
_ Khởi tạo.
_ Tu tạo.
_ Lợp nhà, che mái, làm nóc.
_ Động thổ ban nền.
_ Xây đắp nền, tường.
_ Khởi công làm giàn gác.
_ Đặt táng.
_ Dựng cột.
_ Gác đòn đông.
_ Làm cửa.
_ Làm kho lẫm.
_ Sửa chữa kho lẫm.
_ Đem ngũ cốc vào kho.
_ Về nhà mới, dời chỗ ở.
_ Làm nhà Bếp hay sửa nhà Bếp.
_ Xây Bếp.
_ Thờ phượng Táo Thần.
_ Tạ lễ đất đai.
_ Lót giường.(Vụ này NCD sẽ có một bài chuyên, nâng cao cách chọn ngày cho nó)
_ Nạp lễ cầu thân.
_ Làm lễ hỏi, lễ cưới gả, lễ đưa rước dâu rễ.
_ Ngày bất Tương nên cưới gả.
_ Những tháng lợi hại cưới gả.
_ Tháng sanh nam nữ kỵ cưới nhau.
_ Tuổi con trai kỵ năm cưới vợ.
_ Tuổi con gái kỵ năm lấy chồng.
_ Chôn cất.
_ Xả tang.
_ Ngày Thần Trùng.
_ Xuất hành.
_ Ngày tốt đi thuyền.
_ Ngày kỵ đi thuyền.
_ Đóng thuyền hay sửa chữa thuyền.
_ Làm mui ghe thuyền.
_ Hạ thủy thuyền mới.
_ Khai trương, mở kho, nhập kho, lấy hay cất vật quý.
_ Mua hàng bán hàng.
_ Lập khế ước giao dịch.
_ Đặt yên máy dệt.
_ Đặt yên cối xay.
_ Chia lãnh gia tài sản nghiệp.
_ Mua ruộng đất, phòng nhà, sản vật.
_ Cày ruộng, gieo giống.
_ Ngâm thóc.
_ Ương mạ.
_ Trồng lúa.
_ Gặt lúa.
_ Đào giếng.
_ Sửa giếng.
_ Đào ao hồ.
_ Khai thông hào rảnh.
_ Làm cầu tiêu.
_ Chặt cỏ phá đất.
_ Vào núi đốn cây.
_ Nạp nô tỳ.
_ Kết màn may áo.
_ Vẽ tượng, họa chân dung.
_ Cạo tóc tiểu nhi.
_ Nhập học.
_ Lên quan lãnh chức.
_ Thừa kế tước phong.
_ Đi thi, ra ứng cử.
_ Cho vay mượn.
_ Thâu nợ.
_ Làm tương.
_ Làm rượu.
_ Săn thú, lưới cá.
_ Nuôi tằm.
_ Mua lợn.
_ Làm chuồng lợn.
_ Sửa chuồng lợn.
_ Mua ngựa.
_ Làm chuồng ngựa.
_ Mua trâu.
_ Làm chuồng trâu.
_ Mua gà, ngổng, vịt.
_ Làm chuồng gà, ngổng, vịt.
_ Nạp chó.
_ Nạp mèo.
_ Cầu thầy trị bệnh.
_ Hốt thuốc.
_ Uống thuốc.
Trong 83 vụ trên đây, có một số vụ không còn hợp thời, hợp lý nữa, NCD tôi đưa ra đây chỉ để tham khảo thêm thôi. Như vào núi đốn cây- gặt lúa (chả lẽ lúa chín tới ngoài đồng còn phải để lựa ngày hay sao?)- lên quan lãnh chức (cho là làm công chức đi thì chuyện này cũng không tự mình chọn ngày nhận chức được)- hốt thuốc+ uống thuốc (không lẽ bệnh nặng tới nơi, khám & kê toa xong rồi phải chờ tới ngày hốt thuốc, rồi tới ngày mới sắc uống thì còn gì tính mạng?!).
VỤ 1: ĐẠI MINH NHẬT
Phàm muốn tạo ra một vật, xây dựng một công trình, khởi động bất cứ việc chi… rất nên chọn trong 21 ngày được coi là ĐẠI MINH sau đây:
“Tân Mùi, Nhâm Thân, Quý Dậu, Đinh Sửu, Kỷ Mẹo, Nhâm Ngọ, Giáp Thân, Đinh Hợi, Nhâm Thìn, Ất Mùi, Nhâm Dần, Giáp Thìn, Ất Tị, Bính Ngọ, Kỷ Dậu, Canh Tuất,Tân Hợi, Bính Thìn, Kỷ Mùi, Canh Thân, Tân Dậu”.
Đại Minh là cái sáng rộng lớn lúc Trời Đất khai thông, Thái Dương chiếu đến. Vậy nên trăm việc dùng ngày Đại Minh tất được sự tốt đến.
VỤ 2: KHỞI TẠO
Phàm khởi đầu chế tạo, xây đắp hay dựng nên một sự vật chi, như cất nhà hay đóng thuyền chẳng hạn, muốn đặng thành công và thuận lợi trong mai hậu thì nên chọn trong 10 ngay tốt sau đây:
“Kỷ Tị,Tân Mùi, Giáp Tuất, Ất Hợi, Ất Dậu, Kỷ Dậu, Nhâm Tý, Ất Mẹo, Kỷ Mùi, Nhâm Thân”.
Lại nên chọn ngày có: Trực Thành, Trực Khai . Rất tốt.
VỤ 3: TU TẠO.
Tu là sửa sang, sửa đổi, thêm bớt. Tạo là làm ra.
Có 8 ngày Đại Du Tu, các ngày này, các Hung Thần đều về chầu Thượng Đế, nhân đó mình nên trộm tu tạo, việc chi cũng không bị trở ngại. Tám ngày đó là: “Nhâm Tý, Quý Sửu, Bính Thìn, Đinh Tị, Mậu Ngọ, Kỷ Mùi, Canh Thân, Tân Dậu”.
*** 8 ngày trên đây có hai ngày kế tiếp nhau, và 6 ngày kế tiếp nhau. Vậy tu tạo việc chi phải làm cho xong trong hai ngày liên tiếp đó (hay sáu ngày liên tiếp đó) không nên để trễ qua ngày khác. Tám ngày này chính ý là sửa chữa hơn tạo ra vì DU TU là trộm sửa chữa mà. Nếu ta làm lấn qua ngày khác, thì Hung Thần đã xuống trần, e không tốt vậy.
VỤ 4: LỢP NHÀ, CHE MÁI, LÀM NÓC.
Lợp nhà, che hiên, che mái, làm mui ghe, lợp mui ghe, làm các loại nóc để che mưa, nắng gió…. nên chọn trong 23 ngày tốt sau đây:
“Giáp Tý, Mậu Thìn, Quý Dậu, Mậu Dần, Kỷ Mẹo, Quý Mùi, Giáp Thân, Ất Dậu, Mậu Tý, Kỷ Sửu, Canh Dần, Quý Tị, Ất Mùi, Kỷ Hợi, Tân Sửu, Quý Mẹo, Giáp Thìn, Ất Tị, Mậu Thân, Kỷ Dậu, Tân Hợi, Nhâm Tý, Giáp Dần.
VỤ 5: ĐỘNG ĐẤT BAN NỀN.
Trước khi cất nhà hay xây dựng một công trình nào phải dọn một chỗ tất có sự động đất. Động đất là như cuốc đào xới đất… khiến cho bằng phẳng để làm nền xây dựng. Vậy nên chọn trong 15 ngày tốt khởi công:
“Giáp Tý, Quý Dậu, Mậu Dần, Kỷ Mẹo, Canh Thìn, Tân Tị, Giáp Thân, Bính Tuất, Giáp Ngọ, Bính Thân, Mậu Tuất, Kỷ Hợi, Canh Tý, Giáp Thìn, Quý Sửu”.
Nên chọn ngày có các Sao: Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên Ân, Huỳnh Đạo, Nguyệt Không.
Nên chọn các trực: Trừ, Định, Chấp, Thành, Khai.
Không nên chọn ngày có các Hung Sát: Thổ Ôn, Thổ Cấm, Thổ Phủ, Thổ Kỵ, Thiên Tặc, Nguyệt Kiên Chuyển Sát, Thiên Địa Chuyển Sát, Cửu Thổ Quỷ.
Kỵ các ngày có trực: Kiên, Phá, Bình, Thâu.
Ngày Quý Mùi, Ất Mùi, Mậu Ngọ: Đại Kỵ Động Thổ.
VỤ 6: XÂY ĐĂP NỀN, TƯỜNG
Xây đắp nền nhà, dinh thự, chùa… hoặc xây đắp tường vách, nên chọn trong 20 ngày tốt sau:
“Giáp Tý, Ất Sửu, Đinh Mẹo, Mậu Thìn, Canh Ngọ, Tân Mùi, Kỷ Mẹo, Tân Tị, Giáp Thân, Ất Mùi, Đinh Dậu, Kỷ Hợi, Bính Ngọ, Đinh Mùi, Nhâm Tý, Quý Sửu, Giáp Dần, Ất Mẹo, Canh Thân, Tân Dậu”.
Nên gặp các Sao tốt: Thiên Đức, Nguyệt Đức, Nguyệt Không, Thiên Ân, Huỳnh Đạo.
Nên gặp các trực: Trừ, Định, Chấp, Thành, Khai.
Riêng vụ xây đắp tường vách nên gặp Phục Đoạn & trực Bế.
Nên tránh các Hung Tinh: Thổ Ôn, Thổ Cấm, Thổ Phủ, Thổ Kỵ, Thiên Tặc, Nguyệt Kiên Chuyển Sát, Thiên Địa Chuyển Sát, Cửu Thổ Quỷ.
Kỵ gặp các trực: Kiên, Phá, Bình, Thâu.
Kỵ làm 3 ngày: Quý Mùi, Ất Mùi, Mậu Ngọ.
VỤ 7: KHỞI CÔNG LÀM GIÀN GÁC.
Trong vụ cất nhà thường có làm giàn gác. Giàn là như giàn trò, giàn Bếp, cất giàn để xây dựng cao ốc….. Gác là sàn gác, gác lửng, gác lầu…. Khởi công làm giàn gác nên chọn trong 23 ngày tốt sau đây:
“Kỷ Tị, Tân Mùi, Giáp Tuất, Ất Hợi, Mậu Dần, Kỷ Mẹo, Nhâm Ngọ, Giáp Thân, Ất Dậu, Mậu Tý, Canh Dần, Ất Mùi, Kỷ Hợi, Nhâm Dần, Quý Mẹo, Bính Ngọ, Mậu Thân, Kỷ Dậu, Nhâm Tý, Ất Mẹo, Kỷ Mùi, Canh Thân, Tân Dậu”.
Nên gặp các sao: Thiên Đức, Nguyệt Đức, Nguyệt Không.
Nên kỵ các Sao Hung sát: Chánh Tứ Phế, Thiên Tặc, Địa Tặc, Hỏa Tinh, Nguyệt Xung, Tứ Tuyệt, Diệt Một, Thiên Địa Hoang Vu, Xích Khẩu, Đại Không Vong, Tiểu Không Vong, Phủ Đầu Sát, Mộc Mã Sát, Đao Chiến Sát, Phá bại Nhật.
VỤ 8: ĐẶT TÁNG .
Ngày đặt táng để dựng cột hoặc gắn cửa kê gác… nên chọn trong 39 ngày tốt sau đây:
“Giáp Tý, Ất Sửu, Bính Dần, Mậu Thìn, Kỷ Tị, Canh Ngọ, Tân Mùi, Giáp Tuất, Ất Hợi, Mậu Dần, Kỷ Mẹo, Tân Tị, Nhâm Ngọ, Quý Mùi, Giáp Thân, Đinh Hợi, Mậu Tý, Kỷ Sửu, Canh Dần, Quý Tị, Ất Mùi, Đinh Dậu, Mậu Tuất, Kỷ Hợi, Canh Tý, Nhâm Dần, Quý Mẹo, Bính Ngọ, Mậu Thân, Kỷ Dậu, Nhâm Tý, Quý Sửu, Giáp Dần, Ất Mẹo, Bính Thìn, Đinh Tị, Kỷ Mùi, Canh Thân, Tân Dậu”.
Nên chọn các ngày có các Sao: Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên Đức Hợp, Nguyệt Đức Hợp, Thiên Phúc, Thiên Phú, Thiên Hỷ, Thiên Ân, Nguyệt Ân.
Nên gặp các Trực: Mãn, Bình, Thành, Khai.
Nên kỵ các Hung Sát: Chánh Tứ Phế, Thiên Tặc, Địa Tặc, Thiên Hỏa, Địa Hỏa.
VỤ 9: DỰNG CỘT.
Dựng cột tức đặt cột lên táng, hoặc trồng cột nên chọn trong 4 ngày: Dần, Thân, Tị, Hợi vì bốn ngày này gọi là Tứ Trụ.
Nhưng chọn được ngày Bính Dần, Tân Tị, Kỷ Hợi, Mậu Thân thì tốt hơn những ngày Dần, Thân, Tị, Hợi khác.
VỤ 10: GÁC ĐÒN ĐÔNG.
Trước tiên cho NCD nói rõ một tý về cái tên của nó. Thực ra ngày xưa người ta làm nhà là Tọa Nam Hướng Bắc, nên trục ngang của nhà là trục Đông- Tây, thành thử chính xác phải gọi nó là Đòn Đông, chứ không phải Đòn Dông như hiện nay. Có lẽ theo thời gian nó dần trại đi mà thành chữ “dông” vậy.
Trong các vụ thuộc về cất nhà thì gác Đòn Đông hệ trọng nhất! Vì nó là cái rường nhà, chỗ cao thượng hơn hết của cái nhà. Muốn nhà ở được yên ổn và thịnh tiến nên chọn trong 36 ngày tốt sau đây:
“Giáp Tý, Ất Sửu, Đinh Mẹo, Mậu Thìn, Kỷ Tị, Canh Ngọ, Tân Mùi, Nhâm Thân, Giáp Tuất, Bính Tý, Mậu Dần, Canh Thìn, Nhâm Ngọ, Giáp Thân, Bính Tuất, Mậu Tý, Canh Dần, Giáp Ngọ, Bính Thân, Đinh Dậu, Mậu Tuất, Kỷ Hợi, Canh Tý, Tân Sửu, Nhâm Dần, Quý Mẹo, Ất Tị, Đinh Mùi, Kỷ Dậu, Tân Hợi, Quý Sửu, Ất Mẹo, Đinh Tị, Kỷ Mùi, Tân Dậu, Quý Hợi.
Nên chọn các Sao: Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên Đức Hợp, Nguyệt Đức Hợp, Thiên Phúc, Thiên Phú, Thiên Hỷ, Thiên Ân, Nguyệt Ân.
Nên chọn các Trực: Mãn, Bình, Thành, Khai.
Nên kỵ các Sao xấu: Chánh Tứ Phế, Thiên Tặc, Địa Tặc, Thiên Hỏa, Địa Hỏa.
Chú ý: Trong ngày dựng cột, nếu kịp lúc gác đòn đông thì gác luôn khỏi chọn ngày gác đòn đông, vẫn tốt như thường.
VỤ 11: LÀM CỬA.
Làm cửa, trổ cửa, gắn cửa… nên chọn theo số ngày trong tháng.
_ Tháng đủ chọn các ngày: 1, 2, 3, 7, 8, 12, 13, 14, 18, 19, 20, 24, 25, 29, 30.
_ Tháng thiếu chọn các ngày: 1, 2, 6, 7, 11, 12, 13, 17, 18, 19, 23, 24, 28, 29.
Chú ý: Ngày Canh Dần chẳng nên làm cửa lớn.
VỤ 12: LÀM KHO LẪM
Làm nhà kho để tàng trữ hàng hóa, vật phẩm phải chọn ngày tốt tùy theo mùa.
_ Mùa Xuân: chọn ngày Kỷ Tị, Đinh Mùi, Đinh Tị.
_ Mùa Hạ: chọn ngày Kỷ Tị, Giáp Ngọ.
_ Mùa Thu: chọn ngày Ất Hợi, Nhâm Ngọ.
_ Mùa Đông: chọn ngày Tân Mùi, Ất Hợi, Canh Dần, Nhâm Thìn, Ất Mùi, Bính Thìn.
Nên gặp ngày có Trực: Thành, Khai rất tốt cho việc làm kho vựa.
VỤ 13: SỬA CHỮA KHO LẪM
Kho, vựa chứa hàng hóa có chỗ hư yếu, nay muốn tu bổ lại cho kín đáo, bền chắc, nên chọn trong 7 ngày tốt sau đây:
“Giáp Tý, Ất Sửu, Bính Dần, Đinh Mẹo, Nhâm Ngọ, Giáp Ngọ, Ất Mùi”.
Nên gặp ngày có Trực: Mãn.
VỤ 14: ĐEM NGŨ CỐC VÀO KHO
Ngũ cốc là năm thứ gạo, nhưng thực ra là ý chỉ chung các loại hàng nông sản vậy. Muốn mang nó vào kho lẫm cất cho yên ổn, khỏi bị khuấy phá, hư hao, nên chọn trong 9 ngày tốt sau đây:
“Canh Ngọ, Kỷ Mẹo, Tân Tị, Nhâm Ngọ, Quý Mùi, Ất Dậu, Kỷ Sửu, Canh Dần, Quý Mẹo”.
Nên gặp các Sao: Thiên Đức, Nguyệt Đức.
Nên gặp các Trực: Mãn, Bình, Thâu.
VỤ 15: VỀ NHÀ MỚI, DỜI CHỔ Ở.
Muốn dọn vào nhà mới cất xong, hoặc dời về chỗ ở mới (mới mua, mới sang, mới mướn…) rất cần chọn trong 21 ngày tốt sau đây:
“Giáp Tý, Ất Sửu, Bính Dần, Mậu Thìn, Canh Ngọ, Đinh Sửu, Mậu Dần, Ất Dậu, Canh Dần, Nhâm Thìn, Quý Tị, Ất Mùi, Nhâm Dần, Quý Mẹo, Giáp Thìn, Bính Ngọ, Tân Hợi, Quý Sửu, Bính Thìn, Đinh Tị, Nhâm Tuất”.
VỤ 16: LÀM NHÀ BẾP HAY SỬA NHÀ BẾP.
Muốn xây dựng nhà Bếp hay sửa chữa nhà Bếp nên chọn trong 12 ngày tốt sau đây:
“Bính Dần, Kỷ Tị, Tân Mùi, Mậu Dần, Kỷ Mẹo, Giáp Thân, Ất Dậu, Nhâm Tý, Giáp Dần, Ất Mẹo, Kỷ Mùi, Canh Thân”.
Nên gặp ngày có các Trực: Định, Thành, Khai.
Chú ý: Chớ lầm xây nhà Bếp với xây Bếp, hai ngày này khác nhau đấy.
VỤ 17: XÂY BẾP .
Xây Bếp là xây một cái Bếp để đun nấu (ngày xưa người ta không dùng Bếp giống hiện nay, mà phải xây một cái bệ để đặt cà ràng lên nấu), làm cái khuôn Bếp đặt lò hay cà-ràng lên nấu ăn. Bếp là chỗ nấu ăn, rất quan trọng, vì ăn để bổ dưỡng với ăn để sanh bệnh khác nhau. Vậy nên chọn trong 18 ngáy tốt sau đây đề xây Bếp, đặt bếp:
“Giáp Tý, Ất Sửu, Kỷ Tị, Canh Ngọ, Tân Mùi, Quý Dậu, Giáp Tuất, Ất Hợi, Quý Mùi, Giáp Thân, Nhâm Thìn, Ất Mùi, Tân Hợi, Quý Sửu, Giáp Dần, Ất Mẹo, Kỷ Mùi, Canh Thân”
Hoặc nên chọn ngày tốt tùy theo tháng như sau:
Tháng 1, 2 chọn ngày Tuất, Sửu. Tháng 3, 4 chọn ngày Tý, Mẹo. Tháng 5, 6 chọn ngày Dần, Tị. Tháng 7, 8 chọn ngày Thìn, Mùi. Tháng 9, 10 chọn ngày Ngọ, Dậu. Tháng 11, 12 chọn ngày Thân, Hợi.
Đây chỉ là các ngày căn bản thông thường. Thực ra yếu quyết về chọn ngày làm Bếp phải căn cứ tuổi & hoàn cảnh nữ trạch chủ. Các sách bình thường nhiều khi cũng chọn tuổi Nữ Trạch chủ, nhưng chỉ để chọn hướng. Chính ra đó không phải cách của Tiền hiền, người xưa dùng tuổi nữ trạch chủ để chọn ngày đặt Bếp, chọn giờ để nhóm lửa thôi. Tuỳ theo người nữ đó còn ở nhà với bố (tất nhiên mẹ cô đã mất), hay đã xuất giá tính Phu tinh, chồng chết thì tính theo Tử tinh…. không đơn giản như các cách chọn ngày này. Ở đây, NCD chỉ muốn giới thiệu các ngày căn bản cho các anh chị, các bạn dễ xem, ai cũng có thể tính được, tìm được vậy, không cần phải đi xem thầy.
VỤ 18: THỜ PHƯỢNG TÁO THẦN.
Tế lễ ông Táo, lập trang thờ ông Táo nên chọn trong 21 ngày sau đây:
“Đinh Mẹo, Nhâm Thân, Quý Dậu, Giáp Tuất, Ất Hợi, Kỷ Mẹo, Canh Thìn, Giáp Thân, Ất Dậu, Đinh Hợi, Kỷ Sửu, Đinh Dậu, Quý Mẹo, Giáp Thìn, Bính Ngọ, Kỷ Dậu, Tân Hợi, Quý Sửu, Ất Mẹo, Tân Dậu, Quý Hợi”.
Nên gặp các ngày có Trực: Trừ, Thành, Khai.
VỤ 19: TẠ LỂ ĐẤT ĐAI
Tạ Thổ, làm lễ cúng đất đai nên chọn trong 8 ngày tốt sau đây:
“Canh Ngọ, Đinh Sửu, Giáp Thân, Quý Tị, Canh Tý, Đinh Mùi, Giáp Dần, Quý Hợi”
VỤ 20: LÓT GIƯỜNG.
Việc ngủ nghĩ rất quan hệ đến sức khoẻ và tính mạng. Vậy vụ lót giường tức là đặt cái giường tại một nơi nào trong nhà cũng rất quan hệ như việc đóng ráp giường. Các việc ấy đều nên chọn trong 34 ngày tốt sau đây:
“Giáp Tý, Ất Sửu, Bính Dần, Đinh Mẹo, Kỷ Tị, Canh Ngọ, Tân Mùi, Giáp Tuất, Bính Tý, Đinh Sửu, Canh Thìn, Tân Tị, Ất Dậu, Bính Tuất, Đinh Hợi, Mậu Tý, Quý Tị, Đinh Dậu, Mậu Tuất, Kỷ Hợi, Canh Tý, Nhâm Dần, Quý Mẹo, Giáp Thìn, Ất Tị, Bính Ngọ, Giáp Dần, Ất Mẹo, Bính Thìn, Đinh Tị, Mậu Ngọ, Kỷ Mùi, Tân Dậu, Nhâm Tuất”.
Rất hạp với ngày có Trực: Khai, Nguy.
Kỵ các ngày có các Trực: Kiên, Phá, Bình, Thâu.
ĐẠI KỴ ngày có 8 Tinh tú sau: Tâm, Mão, Khuê, Lâu, Cơ, Vĩ, Sâm, Nguy. Nếu phạm sẽ tai hại cho hài nhi, 10 đứa chết 9 (nếu lót giường để sanh đẻ ). Đừng lầm lẫn Sao Nguy với Trực Nguy, Sao Nguy thì Kỵ lót giường, nhưng Trực Nguy thì Nên lót giường .
Như đã nói ở trên kia, phần lót giường này NCD xin soạn chi tiết thêm vì thấy nó quan trọng, 1/3 đời người phải nằm trên giường ngủ mà!
Luận về An Sàng, tức đặt giường nằm, không thể đơn giản cho rằng giường nào cũng giống nhau. Có một số sách cũng phân ra lót giường cho sản phụ (lót giường để sinh đẻ trong sách Bát Trạch), nhưng không phải thế, bởi như vậy thì cũng quá đơn giản rồi vậy.
An Sàng có 4 loại: Giá thú an sàng (là lót giường chuẫn bị cưới), Thiên cư di sàng (tức là dời nhà mà An Sàng khác), Lục Giáp an sàng (tức là có thai mà an sàng vậy), Cầu Tự di sàng (tức là cầu có con mà dời giường vậy). Mỗi việc mỗi khác, bởi cách dùng DỤNG THẦN khác nhau vậy. Thuật ngữ này có lẽ hơi mới với một số anh chị, các bạn nhưng nó là nhân tố chính trong việc xem lựa ngày giờ của người xưa vậy. Như Giá thú cũng vậy, hầu như các thầy xem ngày chỉ hỏi tuổi đôi nam nữ rồi tìm ngày nào không khắc kỵ, không biết rằng yếu quyết trong đó chính là CHỌN NGÀY BỒI BỔ CHO DỤNG THẦN. Kể cả việc chọn ngày đặt Bếp, nhóm Bếp cũng thế, tùy theo DỤNG THẦN là gì mà chọn, và người ta dùng tuổi người nữ để xác định DỤNG THẦN thôi. Cho nên DỤNG THẦN mới là chính. Vì thế NCD mới soạn thêm phần này, cách chọn ấy như sau:
_ GIÁ THÚ AN SÀNG: Có thể ngày này trùng với ngày cưới, hay trước đó 5, 3 ngày, 1 tuần lễ đã đặt giường trước. Trường hợp này nên lấy tuổi chồng làm chủ, chọn Sao cát sánh đôi, hợp với tuổi vợ. Nghĩa là:
Nam mệnh Nguyên Thần Sinh vượng, Quan Tinh đắc địa, hoặc có Ấn Thụ sinh phù, lại hợp với Phu Tinh, Tử Tinh của Nữ mệnh được Bình lệnh là đủ rồi. Có Quý Nhân, Lộc Mã hội họp, đó là THƯỢNG CÁT. Phải so với khóa chọn ngày giờ cưới, không được xung nhau, Dương khí & Âm Thai không nên xung.
Nên gặp Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên Nguyệt nhị Đức Hợp, Thiên Hỷ, Hoàng Đạo, Thanh Long, Sinh Khí, Kim Quỹ, Tam Hợp, Lục Hợp; cùng các Trực Khai, Thành, Định, Nguy. Kỵ gặp các ngày Kiên, Phá, Bình, Thâu, Bế (trừ ngày có Trực Phá thì tuyệt đối KỴ, các ngày khác nếu Sao Cát nhiều có thể làm). Nhiều người lấy nữ mệnh làm chủ đã sai, lại có người còn vẽ vời dùng ngày sinh nữ nữa, thật hoang đường!
Nam mệnh Nguyên Thần là xem Thiên Can của nam là gì, chọn ngày giờ sinh vượng của nó (theo vòng Trường Sinh) tức là sinh vượng cho nguyên thần vậy.
Quan tinh của nó là gì? Khắc với mình là Quan Quỹ, tức là Quan tinh vậy, thí dụ nam là Giáp Dần chẵng hạn, thì Canh Tân Thân Dậu là Quan Tinh của nó, Tân là Chính Quan vì đủ cả Âm Dương, Canh là Thiên Quan vì thuần Dương.
Ấn Thụ của nó là gì? Ấn Thụ là sinh ra mình, là cha mẹ mình, như nam Giáp mạng thuộc Mộc, thì sinh ra nó là Thủy sinh Mộc, vậy Ấn Thụ của nó trường hợp này là Nhâm Quý Hợi Tý, với Quý là Chính Ấn, Nhâm là Thiên Ấn (có sách ghi Kiểu Ấn là không hợp vậy) .
Phu Tinh của Nữ Mệnh là gì? Nam lấy cung khắc mình làm Quan Quỹ, thể hiện cho sự nghiệp, thì nữ lấy cung khắc mình đại diện cho Phu Tinh, người chồng. Tỷ như người nữ là tuổi Mậu Ngọ chẳng hạn, thì Mậu thuộc Thổ chịu Mộc khắc, nên Phu Tinh của Mậu chính là Giáp Ất Dần Mẹo Mộc vậy. Trong đó cũng phân ra Ất là Chính Tài vì gồm đủ Âm Dương với Mậu, Giáp là Thiên Tài vì cùng với Mậu là thuần Dương.
Tử Tinh của Nữ Mệnh là gì? Tử là con cái, là cái ta sinh ra. Thổ sinh Kim. Nên Tử Tinh của Mậu Thổ chính là Canh Tân Thân Dậu. Nhưng ở đây có khác trên một tý, Tử Tinh lại là cùng tính Âm Dương với Nữ Mệnh, cho nên Canh mới chính là Tử Tinh của nữ Mậu vậy.
Tất cả những kiến thức trên đây, nếu các anh chị, các bạn nào đã nghiên cứu qua cách xem Tử Vi, Tứ Trụ đều hiểu ngay.
Vậy thì ngày ta lựa ở đây phải hợp với Quan Tinh hay Ấn Tinh của nam, mà cũng hợp với Phu Tinh hay Tử Tinh của nữ.
Ta thử xem nhé: Do phép xem này lấy Nam Mệnh làm chủ, với Phu- Tử Tinh chỉ cần Bình là được nên cũng dễ. Nam mệnh Giáp sinh tại Hợi, vượng tại Mẹo, ta hãy lấy Mẹo, vì Ất Mẹo là PHU TINH của tuổi nữ vậy. Vừa vượng Nguyên thần vừa vượng Phu tinh. Ta cũng có thể lấy Giáp Dần nhưng nó không bằng thôi. Trong khóa cách cần thêm Nhâm Quý Hợi Tý để lấy Thủy dưỡng Mộc, coi như có cả Ấn Thụ sinh phù. Ta có thể chọn ngày như: năm Ất Dậu, tháng Ất Dậu, ngày Tân Hợi, giờ Nhâm Thìn. Bởi ta có thể chọn theo Thiên Can, có thể chọn theo Địa Chi. Khóa này ta không lo Tân khắc Ất vì đã có Nhâm làm trung gian, Tân sẽ sinh Nhâm để rồi Nhâm sinh Ất. Cũng không lo Thìn Thổ và Hợi Thủy, vì đã có Dậu Kim làm trung gian giống như trên. Lại có Thìn Dậu Lục Hợp. Nói chung tùy thực tế lịch năm đó mà ta quyết chọn tháng & ngày thích hợp, bởi trong 12 canh giờ thì ta dễ chọn giờ thích hợp thôi.
_ THIÊN CƯ DI SÀNG: Cách cục này lại lấy Nữ Mệnh làm chủ, chọn khóa Tứ trụ Phu Tinh sinh vượng, Tử Tinh có khí, không phạm Hình, Xung, Khắc, Phá, không bị xung Thai Nguyên. Khóa chọn thành hợp cả cung nam nữ của hai bên Hồng Loan,Thiên Hỷ, Long Đức, hay các cách Thực Lộc của mệnh. Nhưng người nhà rất nhiều, không thể tránh né được tất, ít ra cũng phù hợp với số đông. Điều quan trọng hơn hết là nhà mà dời đi, trước hết hãy xét TỌA HƯỚNG có lợi không đã, mọi chuyện khác tính sau.
Phu- Tử Tinh thì trên kia đã nói, nay nói cách tính Thai Nguyên. Không kể nam nữ, lấy CAN CHI CỦA THÁNG SINH làm chủ, Can tiến 1 vị, Chi tiến 3 vị (không kể mức Can Chi mà nó đang đứng), hợp thành Can Chi mới, đó là Dương Khí của Nam, là Âm Thai của Nữ.
Giả như người đó sinh tháng 2 năm Ất Sửu, ta có tháng đó là Kỷ Mẹo. Kỷ tiến 1 vị là Canh, Mẹo tiến 3 vị là Ngọ, vậy cung cần tìm chính là Canh Ngọ vậy.
Thiên Hỷ cung: Tính theo Địa Chi, cách dễ nhớ nhất là chì cần nhớ hai cung Thìn & Tị, năm Thìn lấy Tị làm Thiên Hỷ, năm Tị lấy Thìn làm Thiên Hỷ. Các cung khác thì cứ cho cung Thiên Hỷ xoay ngược chiều kim đống hồ so với Địa Chi đi thuận là ra thôi.
Hồng Loan cung: Tìm được cung Thiên hỷ rồi thì cung Hồng Loan là cung đối diện nó, quá dễ tìm rồi.
_ LỤC GIÁP DI SÀNG: Giường lấy Tọa làm trọng, như Tý sơn Ngọ hướng, thì giường nhà là chính hướng, tức là Tọa Khảm. Nên chọn Quý Nhân, Lộc của mạng cùng Quý Nhân, Lộc của Thái Tuế cùng đến phương ấy, lại thêm Thiên Đức, Nguyệt Đức cùng đến cung ấy, Thái Dương hợp chiếu, lại thêm các ngày có Sao Thiên Hỷ, kỳ Lân, Phượng Hoàng.
Với cách này thì quả thật nó là chuyên môn trong Phong Thuỷ vậy, bởi phải xét theo Tọa Hướng thì còn dễ, nhưng do tính các Sao cát phi đến cung nên rất khó chỉ cho các anh chị, các bạn. Nếu anh chị, các bạn nào đã biết sơ qua nay muốn đào sâu thêm, xin vẽ lên dùm cho NCD hình một bàn tay với các vị trí của 12 Địa Chi, mới dễ chỉ hơn vậy.
_ CẦU TỰ DI SÀNG: Cách này cũng cần phối hợp một bàn tay mới dễ chỉ hơn, người xưa nói “Vạn sự qui nhất chưởng” mà, muôn sự tính toán đều qui vào lòng bàn tay, khi cần có thể bấm đốt tay tính ngay không cần phải giở sách xem.
Cách này có thể nói ngắn gọn như vầy: Lấy Tọa của giường phối với Cung phi của nam nữ tìm Du Niên tốt, chọn ngày có các Sao Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên Tự, Thiên Hỷ, Hồng Loan, Chân Lộc, Chân Quý, hợp cùng Thái Dương, Thái Tuế Lộc- Quý cũng được, phi đến phương Tọa ấy. Trong khóa chọn ngày giờ, cốt yếu nữ mệnh có Tử Tinh hiện rõ, nam mệnh Quan Tinh sinh vượng chầu hợp cung mệnh Thiên Tự, Thiên Hỷ, Lộc, Quý; các cách này không được cùng xung nhau (tức là trong năm tháng ngày giờ dù có lựa tốt hợp cho các vụ cũng không được tự xung nhau, đây là điều rất quan trọng vậy). Nên chọn ngày có các Sao Sinh Khí, Kim Quỹ, Kỳ Lân, Phượng Hoàng, Nhị Đức Hợp, các ngày có các Trực Khai, Thành, Nguy, Định.
VỤ 21: NẠP LỄ CẦU THÂN
Hai họ nạp lễ để định làm thân, làm xuôi gia với nhau hầu tính việc hôn nhân cho con cái mình, cũng nên chọn ngày tốt để được thuận hợp trong mọi việc về sau. Có tất cả 18 ngày tốt sau đây:
“Bính Dần, Đinh Mẹo, Mậu Dần, Kỷ Mẹo, Bính Tuất, Mậu Tý, Nhâm Thìn, Quý Tị, Nhâm Dần, Quý Mẹo, Bính Ngọ, Đinh Mùi, Nhâm Tý, Giáp Dần, Ất Mẹo, Đinh Tị, Mậu Ngọ, Kỷ Mùi”.
Nên gặp các Sao: Huỳnh Đạo, Tam Hợp.
Nên gặp các Trực: Định, Thành.
Nên tránh các Sao: Hà Khôi, Câu Giảo
Nên tránh các Trực: Kiên, Phá.
VỤ 22: LÀM LỄ HỎI, LỄ CƯỚI GẢ, LỄ ĐƯA RƯỚC DÂU- RỄ
Trong cuộc hôn nhân, trước chọn ngày làm đám hỏi rồi mới chọn ngày cưới gả và chọn ngày đưa rước dâu rễ. Thường thường ngày nay người ta làm chung trong một ngày: vừa cưới gã vừa đưa rước dâu rễ. Các vụ này đều nên chọn trong 11 ngày tốt sau đây:
“Bính Dần, Đinh Mẹo, Bính Tý, Mậu Dần, Kỷ Mẹo, Bính Tuất, Mậu Tý, Canh Dần, Nhâm Dần, Quý Mẹo, Ất Tị”.
Nên gặp các sao: Huỳnh Đạo, Sinh Khí, Tục Thế, Âm Dương Hạp, Nhân dân Hợp, và nhất là gặp ngày Bất Tương.
Nên gặp Trực: Thành.
VỤ 23: NGÀY BẤT TƯƠNG.
Cưới gã, nếu chọn được một ngày tốt theo vụ 22 mà ngày này lại trúng nhằm ngày Bất Tương nữa thì thật là may mắn. Như không chọn được ngày tốt trong vụ 22 thì có thể chọn ngày tốt Bất Tương cũng rất tốt vậy. Ngày Bất Tương chiếu theo Tiết Khí như sau:
_ Lập Xuân và Vũ Thủy: ngày Bính Dần, Đinh Mẹo, Bính Tý, Kỷ Mẹo, Mậu Tý, Canh Dần, Tân Mẹo.
_ Kinh Trập và Xuân Phân: ngày Ất Sửu, Bính Tý, Đinh Sửu, Bính Tuất, Mậu Tý, Kỷ Sửu, Mậu Tuất, Canh Tý, Canh Tuất.
_ Thanh Minh và Cốc Vũ: ngày Ất Sửu, Đinh Sửu, Ất Dậu, Kỷ Sửu, Đinh Dậu, Kỷ Dậu.
_ Lập Hạ và Tiểu Mãn: ngày Giáp Tý, Giáp Tuất, Bính Tý, Giáp Thân, Ất Dậu, Bính Tuất, Mậu Tý, Bính Thân, Đinh Dậu, Mậu Tuất.
_ Mang Chủng và Hạ Chí: ngày Quý Dậu, Giáp Tuất, Quý Mùi, Giáp Thân, Ất Dậu, Bính Tuất, Ất Mùi, Bính Thân, Mậu Tuất, Kỷ Mùi.
_ Tiểu Thử và Đại thử: ngày Nhâm Thân, Quý Dậu, Giáp Tuất, Nhâm Ngọ, Quý Mùi, Giáp Thân, Ất Dậu, Giáp Ngọ, Ất Mùi, Mậu Tuất, Kỷ Mùi, Nhâm Tuất.
_ Lập Thu và Xử Thử: ngày Kỷ Tị, Nhâm Thân, Quý Dậu, Nhâm Ngọ, Quý Mùi, Giáp Thân, Ất Dậu, Quý Tị, Giáp Ngọ, Ất Mùi, Ất Tị, Mậu Ngọ, Kỷ Mùi.
_ Bạch Lộ và Thu Phân: ngày Mậu Thìn, Kỷ Tị, Tân Mùi, Tân Tị, Nhâm Ngọ, Quý Mùi, Giáp Thân, Nhâm Thìn, Quý Tị, Giáp Ngọ, Giáp Thìn, Mậu Ngọ.
_ Hàn Lộ và Sương giáng: ngày Kỷ Tị, Canh Ngọ, Tân Mùi, Tân Tị, Nhâm Ngọ, Quý Mùi, Quý Tị, Quý Mẹo, Mậu Ngọ , Kỷ Mùi.
_ Lập Đông và Tiểu Tuyết: ngày Mậu Thìn, Canh Ngọ, Mậu Dần, Kỷ Mẹo, Canh Thìn, Nhâm Ngọ, Canh Dần, Tân Mẹo, Nhâm Thìn, Nhâm Dần, Quý Mẹo, Mậu Ngọ.
_ Đại Tuyết và Đông Chí: ngày Đinh Mẹo, Mậu Thìn, Kỷ Tị, Đinh Sửu, Kỷ Mẹo, Canh Thìn, Tân Tị, Nhâm Thìn, Tân Sửu, Đinh Tị.
_ Tiểu Hàn và Đại Hàn: ngày Bính Dần, Đinh Mẹo, Mậu Thìn, Đinh Sửu, Mậu Dần, Kỷ Mẹo, Canh Thìn, Canh Dần, Tân Mẹo, Tân Sửu, Bính Thìn.
Nên gặp các Thần Sát đã đề cập ở vụ trên.
VỤ 24: NHỮNG THÁNG LỢI & HẠI TRONG CƯỚI GÃ.
Tháng cưới gã có lợi có hại, nhưng thời nay nhiều người không coi trọng lắm, nhưng NCD cũng xin ghi ra đây cho các anh chị, các bạn xem, coi như là để tham khảo vậy. Rất là nhiều sách cho rằng đây là xét theo tuổi cô dâu để chọn tháng, thật ra là năm làm đám cưới để chọn tháng vậy. Cách tính như sau:
_ năm Tý, Ngọ: Tháng 6- 12 đại lợi; tháng 1- 7 tiểu lợi nhưng hại mai dong; tháng 2- 8 hại cha mẹ chồng (không có không sao, tức là qua đời hay vắng mặt); tháng 3- 9 hại cha mẹ vợ (nt); tháng 4- 10 hại chú rễ; tháng 5- 11 hại cô dâu.
_ năm Sửu, Mùi: Tháng 5- 11 đại lợi; tháng 4- 10 tiểu lợi nhưng hại mai dong; tháng 3- 9 hại cha mẹ chồng; tháng 2- 8 hại cha mẹ vợ; tháng 1- 7 hại chú rễ; tháng 6- 12 hại cô dâu.
_ năm Dần, Thân: Tháng 2- 8 đại lợi; tháng 3- 9 tiểu lợi nhưng hại mai dong; tháng 4- 10 hại cha mẹ chồng; tháng 5- 11 hại cha mẹ vợ; tháng 6- 12 hại chú rễ; tháng 1- 7 hại cô dâu.
_ năm Mẹo, Dậu: Tháng 1- 7/ tháng 6- 12/ tháng 5- 11/tháng 4- 10/ tháng 3- 9/ tháng 2- 8.
_ năm Thìn, Tuất: Tháng 4- 10/ tháng 5- 11/ tháng 6- 12/ tháng 1- 7/ tháng 2- 8/ tháng 3- 9.
_ năm Tị, Hợi: Tháng 3- 9/ tháng 2- 8/ tháng 1- 7/ tháng 6- 12/ tháng 5- 11/ tháng 4- 10.
VỤ 25: THÁNG SANH CỦA NAM NỮ KỴ LẤY NHAU.
Trai sanh tháng 1, 7 kỵ cưới gái sanh tháng 4, 10.
2, 8 5, 11.
3, 9 6, 12.
4, 10 1, 7
5, 11 2, 8.
6, 12 3, 9.
VỤ 26: TUỔI CON TRAI KỴ NĂM CƯỚI VỢ.
Tuổi Tý kỵ năm Mùi_ Tuổi Sửu kỵ năm Thân_ Tuổi Dần kỵ năm Dậu. Tuổi Mẹo kỵ năm Tuất_ Tuổi Thìn kỵ năm Hợi_ Tuổi Tị kỵ năm Tý. Tuổi Ngọ kỵ năm Sửu _ Tuổi Mùi kỵ năm Dần_ Tuổi Thân kỵ năm Mẹo. Tuổi Dậu kỵ năm Thìn_ Tuổi Tuất kỵ năm Tị_ Tuổi Hợi kỵ năm Ngọ.
VỤ 27: TUỔI CON GÁI KỴ NĂM LẤY CHỒNG.
Tuổi Tý kỵ năm Mẹo_ Tuổi Sửu kỵ năm Dần_ Tuổi Dần kỵ năm Sửu. Tuổi Mẹo kỵ năm Tý_ Tuổi Thìn kỵ năm Hợi_ Tuổi Tị kỵ năm Tuất. Tuổi Ngọ kỵ năm Dậu _ Tuổi Mùi kỵ năm Thân_ Tuổi Thân kỵ năm Mùi. Tuổi Dậu kỵ năm Ngọ_ Tuổi Tuất kỵ năm Tị_ Tuổi Hợi kỵ năm Thìn.
Ở lĩnh vực này, NCD xin đưa thêm vài ngày sau nữa:
NGƯU LANG CHỨC NỮ:
Mùa Xuân nghe tiếng kim kê
Mùa Hè thỏ chạy biệt tăm băng ngàn
Thu hầu , Đông hổ lâm san
Ngưu Lang Chức Nữ về đàn sao nên.
==> mùa Xuân kỵ ngày Dậu, mùa Hè kỵ ngày Mẹo, mùa Thu kỵ ngày Thân, mùa Đông kỵ ngày Dần.
KHÔNG SÀNG:
Mùa Xuân, rồng dậy non đoài
Mùa Hạ, dê chạy cho ai bồi hồi
Mùa Thu, chó sủa lôi thôi
Mùa Đông, trâu lại cứ lôi kéo cày.
==> Mùa Xuân kỵ ngày Thìn, mùa Hạ kỵ ngày Mùi, mùa Thu kỵ ngày Tuất, mùa Đông kỵ ngày Sửu.
KHÔNG PHÒNG:
Xuân: Long, Xà, Thử thị Không Phòng
Hạ: Khuyển, Trư, Dương nhơn tử vong.
Thu: Thố, Mã, Hổ phùng đại kỵ.
Đông: Kê, Ngư, Hầu thị tán không
Nam đáo nữ phòng, nam tắc tử.
Nữ đáo nam phòng, nữ tắc vong.
==> Mùa Xuân kỵ các ngày Thìn,Tị,Tý. Mùa Hạ kỵ các ngày Tuất, Sửu, Mùi. Mùa Thu kỵ các ngày Mẹo, Ngọ, Dần. Mùa Đông kỵ các ngày Dậu, Sửu, Thân.
CÔ HƯ SÁT:
Đây là tháng kỵ cưới gã tính theo tuổi nam nữ, nam kỵ ngày Cô, nữ kỵ ngày Hư.
Các tuổi thuộc “tuần Giáp Tý” (tức là từ Giáp Tý đến Quý Dậu): nam kỵ tháng 9- 10 là Cô, nữ kỵ tháng 2- 4 là Hư.
Các tuổi thuộc “tuần Giáp Tuất” ( tức là từ Giáp Tuất đến Quý Mùi): nam kỵ tháng 7- 8 là Cô, nữ kỵ tháng 1- 3 là Hư.
Các tuổi thuộc “tuần Giáp Thân” (tức là từ Giáp Thân đến Quý Tị): nam kỵ tháng 5- 6 là Cô, nữ kỵ tháng 11- 12 là Hư.
Các tuổi thuộc “tuần Giáp Ngọ” (tức là từ Giáp Ngọ đến Quý Mẹo): nam kỵ tháng 3- 4 là Cô, nữ kỵ tháng 9- 10 là Hư.
Các tuổi thuộc “tuần Giáp Thìn” (tức là từ Giáp Thìn đến Quý Sửu): nam kỵ tháng 1- 2 là Cô, nữ kỵ tháng 7- 8 là Hư.
Các tuổi thuộc “tuần Giáp Dần” (tức là từ Giáp Dần đến Quý Hợi): nam kỵ tháng 11- 12 là Cô, nữ kỵ tháng 5- 6 là Hư.
VỤ 28: CHÔN CẤT.
Người chết có nhiều quan hệ đến con cháu, thứ nhất trong vụ chôn cất, vậy nên chọn trong 12 ngày chôn cất rất tốt sau đây:
“Nhâm Thân, Quý Dậu, Nhâm Ngọ, Giáp Thân, Ất Dậu, Bính Thân, Đinh Dậu, Nhâm Dần, Bính Ngọ, Kỷ Dậu, Canh Thân, Tân Dậu”.
Hoặc chọn trong 7 ngày chôn cất khá tốt kể ra như sau đây:
“Canh Ngọ, Canh Dần, Nhâm Thìn, Giáp Thìn, Ất Tị, Giáp Dần, Bính Thìn”.
Cũng còn nhiều ngày tốt chôn cất để con cháu phát đạt, nhưng phải tùy theo từng tháng như sau đây:
_ Tháng Giêng: Quý Dậu, Đinh Dậu, Kỷ Dậu, Bính Dần, Nhâm Ngọ, Ất Dậu, Nhâm Dần, Bính Ngọ, Tân Dậu (ba ngày trước tốt hơn sáu ngày sau)
_ Tháng 2: Bính Dần, Nhâm Thân, Giáp Thân, Bính Thân, Nhâm Dần, Kỷ Mùi, Canh Dần, Canh Thân.
_ Tháng 3: Nhâm Thân, Quý Dậu, Nhâm Ngọ, Giáp Thân, Ất Dậu, Bính Thân, Đinh Dậu, Bính Ngọ, Canh Thân, Tân Dậu.
_ Tháng 4: Quý Dậu, Nhâm Ngọ, Ất Dậu, Đinh Dậu, Kỷ Dậu, Tân Dậu.
_ Tháng 5: Nhâm Thân, Giáp Thân, Canh Dần, Bính Thân, Nhâm Dần, Giáp Dần, Canh Thân (ngày Dần kỵ Khai Kim Tĩnh)
_ Tháng 6: Nhâm Thân, Quý Dậu, Giáp Thân, Ất Dậu, Bính Thân, Nhâm Dần, Giáp Dần, Tân Dậu, Canh Dần, Canh Thân.
_ Tháng 7: Nhâm Thân, Quý Dậu, Bính Tý, Ất Dậu, Nhâm Thìn, Bính Thân, Đinh Dậu, Kỷ Dậu, Nhâm Tý, Bính Thìn, Giáp Thân (bốn ngày Dậu tốt hơn sáu ngày kia).
_ Tháng 8: Nhâm Thân, Giáp Thân, Canh Dần, Nhâm Thìn, Bính Thân, Nhâm Dần, Bính Thìn, Đinh Tị, Canh Thân, Ất Tị.
_ Tháng 9: Bính Dần, Nhâm Ngọ, Nhâm Dần, Bính Ngọ, Canh Dần.
_ Tháng 10: Canh Ngọ, Bính Tý, Giáp Thìn, Bính Ngọ, Bính Thìn.
_ Tháng 11: Nhâm Thân, Giáp Thân, Canh Dần, Bính Thân, Nhâm Dần, Giáp Thìn, Giáp Dần, Canh Thân, Nhâm Tý (bốn ngày Thân kỵ Khai Kim Tĩnh).
_ Tháng Chạp: Nhâm Thân, Quý Dậu, Giáp Thân, Ất Dậu, Bính Thân, Nhâm Dần, Giáp Dần, Canh Thân (bốn ngày Thân kỵ Khai Kim Tĩnh)
VỤ 29: XẢ TANG .
Thọ chế là để tang người chết, nay đủ năm rồi muốn xả tang không thờ bài vị nữa, nên chọn trong 14 ngày lành tốt sau đây:
“Nhâm Thân, Bính Tý, Giáp Thân, Tân Mẹo, Bính Thân, Canh Tý, Bính Ngọ, Kỷ Dậu, Tân Hợi, Nhâm Tý, Ất Mẹo, Mậu Ngọ, Kỷ Mùi, Canh Thân”.
Nên gặp ngày có Trực Trừ.
VỤ 30: THẦN TRÙNG .
Cách này ở nhiều sách hay lầm lẫn với các ngày Trùng Tang, Tam Tang, Trùng Phục… Thần Trùng là trong gia quyến, thân chủ có người chết nhằm ngày đó, nếu không dúng phép Nhương Ếm Thần Trùng thì sẽ bị tai họa chết trùng, người ta gọi là Trùng Tang Liên Táng, trong thân sẽ có người chết tiếp. Những ngày đã nói ở trên không kỵ chết mà chỉ kỵ những việc an táng, tẩn liệm, mặc đồ tang, chôn cất, xả tang… Còn như chết nhằm ngày Thần Trùng mới đáng sợ. Sau đây là ngày Thần Trùng:
_ Tháng 1, 2, 6, 9, 12: Chết nhằm ngày Canh Dần hay Canh Thân là phạm Thần Trùng “Lục Canh Thiên Hình”. Nếu thêm thấy năm tháng cũng vậy là càng nặng.
_ Tháng 3: Chết nhằm ngày Tân Tị hay Tân Hợi là phạm Thần Trùng “Lục Tân Thiên Đình”, nếu gặp thêm năm, tháng nữa càng nặng hơn.
_ Tháng 4: Chết nhằm ngày Nhâm Dần hay Nhâm Thân là phạm Thần Trùng “Lục Nhâm Thiên Lao”, nếu gặp thêm năm tháng càng nặng.
_ Tháng 5: Chết nhằm ngày Quý Tị hay Quý Hợi là phạm Thần Trùng “Lục Quý Thiên Ngục”, nếu gặp thêm năm tháng càng nặng.
_ Tháng 7: Chết nhằm ngày Giáp Dần hay Giáp Thân là phạm Thần Trùng “Lục Giáp Thiên Phúc”, nếu gặp thêm năm tháng càng nặng.
_ Tháng 8: Chết nhằm ngày Ất Tị hay Ất Hợi là phạm Thần Trùng “Lục Ất Thiên Đức”, nếu gặp thêm năm tháng càng nặng.
_ Tháng 10: Chết nhằm ngày Bính Dần hay Bính Thân là phạm Thần Trùng “Lục Bính Thiên Uy”, nếu gặp thêm năm tháng càng nặng.
_ Tháng 11: Chết nhằm ngày Đinh Tị hay Đinh Hợi là phạm Thần Trùng “Lục Đinh Thiên Âm”, nếu gặp thêm năm tháng càng nặng.
VỤ 31: XUẤT HÀNH.
Xuất hành là ra đi, nhưng không phải là ra đi thường xuyên hàng ngày, mà lâu lâu đi xa một lần, hoặc ra đi để mưu tính việc quan trọng hay có phần nguy hiểm, hoặc ra đi xa xôi, ra đi làm ăn lần đầu tiên, ra đi tới chỗ mình chưa từng đi…vv.. Trong vụ xuất hành có 7 bài sau:
1/.Xuất hành thông dụng ngày tốt:
Có 26 ngày tốt rất được thông dụng trong vụ chọn ngày ra đi
“Giáp Tý, Ất Sửu, Bính Dần, Đinh Mẹo, Canh Ngọ, Tân Mùi, Giáp Tuất, Ất Hợi, Đinh Sửu, Kỷ Mẹo, Giáp Thân, Bính Tuất, Canh Dần, Tân Mẹo, Giáp Ngọ, Canh Tý, Tân Sửu, Nhâm Dần, Quý Mẹo, Bính Ngọ, Đinh Mùi, Kỷ Dậu, Quý Sửu, Giáp Dần, Ất Mẹo, Canh Thân”
Lại nên chọn ngày Huỳnh Đạo hoặc ngày có Trực Mãn, Thành, Khai.
2/. Xuất hành quyết pháp:
Theo bài này, phương pháp yếu quyết chọn ngày tốt xuất hành phải tùy theo từng tháng và dùng Địa Chi chớ không dùng Thiên Can như sau:
Tháng Giêng ngày Tý, Ngọ.
Tháng 2 ngày Sửu, Thìn, Mùi, Thân.
Tháng 3 ngày Dần.
Tháng 4 ngày Mẹo.
Tháng 5 ngày Dần, Ngọ ,Thân.
Tháng 6 ngày Mùi.
Tháng 7 ngày Ngọ, Thân.
Tháng 8 ngày Mùi,Thân, Dậu, Hợi.
Tháng 9 ngày Tý, Ngọ.
Tháng 10 ngày Tý, Dậu, Hợi.
Tháng 11 ngày Tý, Dần.
Tháng 12 ngày Hợi.
3/.Chọn phương hướng xuất hành trong 12 giờ:
_ Giờ Tý: tốt ở phương Tây Nam, bất lợi phương Đông Bắc.
_ Giờ Sửu: Tây Bắc Đông Nam.
_ Giờ Dần: Tây.
_ Giờ Mẹo: Nam, những phương khác đều bất lợi.
_ Giờ Thìn: Bắc ……………………………………..
_ Giờ Tị: Tây Nam, bất lợi phương Đông Bắc.
_ Giờ Ngọ: Bắc, những phương khác đều bất lợi.
_ Giờ Mùi: Tây Bắc, bất lợi phương Đông nam.
_ Giờ thân: các phương đều tốt TRỪ phương Bắc bất lợi.
_ Giờ Dậu: tốt ở chánh Tây.
_ Giờ Tuất:tốt ở phương Tây Bắc, bất lợi phương Tây Nam.
_ Giờ Hợi: tốt ở phương chánh Tây.
4/. Số ngày kỵ phương hướng xuất hành:
Bài này lại không nói tên ngày mà nói số ngày
_ Mùng 1 kỵ ra đi phương chánh Tây.
_ Mùng 8 kỵ ra đi phương chánh Nam.
_ Ngày Rằm ( 5) kỵ ra đi phương chánh Đông.
_ Ngày Hối (ngày cuối tháng) kỵ ra đi phương chánh Bắc.
5/. Bốn ngày thuận nên xuất hành:
_ Ngày có Trực Kiên nên đi (hành)
_ Ngày có Trực Thành nên rời (ly)
_ Ngày Dần nên qua (vãng)
_ Ngày Mẹo nên về (quy)
6/. Bốn ngày nghịch kỵ xuất hành:
_ Ngày Thân chớ đi (bất hành)
_ Ngày Dậu chớ rời (bất ly)
_ Mùng 7 chớ qua (bất vãng)
_ Mùng 8 chớ về (bất quy)
7/. Giờ Thiên Phiên Địa Phúc:
Có ý nghĩa như lúc Trời Đất lật úp lại, rất kỵ xuất hành mà cũng rất kỵ xuất quân, và kỵ sửa chữa thuyền ghe. Mỗi tháng có hai giờ Thiên Phiên Địa Phúc:
_ Tháng Giêng: giờ Tị, Hợi.
_ Tháng 2: giờ Thìn, Tuất.
_ Tháng 3: giờ Thân, Dậu.
_ Tháng 4: giờ Tị, Thân.
_ Tháng 5: giờ Sửu, Mẹo.
_ Tháng 6: giờ Tý, Ngọ.
_ tháng 7: giờ Dậu, Hợi.
_ Tháng 8: giờ Thìn, Tuất.
_ Tháng 9: giờ Mẹo, Dậu.
_ Tháng 10 : giờ Thìn, Ngọ.
_ Tháng 11: giờ Dần, Mùi.
_ Tháng 12 : giờ Mẹo, Tị.
VỤ 32: NGÀY TỐT ĐI THUYỀN
Đi sông biển, bất luận thuyền, ghe, xuồng, tàu…. đều dễ có sự nguy hiểm. Vậy nên chọn trong 22 ngày tốt sau đây:
“Giáp Tý, Bính Dần, Đinh Mẹo, Mậu Thìn, Kỷ Tị, Tân Mùi, Mậu Dần, Nhâm Ngọ, Ất Dậu, Mậu Tý, Tân Mẹo, Quý Tị, Giáp Ngọ, Ất Mùi, Canh Tý, Tân Sửu, Nhâm Dần, Quý Mẹo, Bính Thìn, Mậu Ngọ, Kỷ Mùi, Tân Dậu”.
Đừng chọn trúng vào 5 loại ngày kỵ đi thuyền ở vụ 33 dưới đây
VỤ 33: NGÀY KỴ ĐI THUYỀN
Có 5 loại ngày kỵ đi thuyền: ngày Diệt Một, ngày Thủy Ngân, ngày Xúc Thủy Long, ngày Long Thần triều hội, ngày có Trực Phá.
1/. Ngày Diệt Một:
_ Ngày Sóc (mùng 1) gặp Sao Giác.
_ Ngày Huyền (7, 8, 22, 23) gặp Sao Hư.
_ Ngày Doanh (14) gặp Sao Ngưu.
_ Ngày Vọng (15) gặp Sao Cang.
_ Ngày Hư (16) gặp Sao Quỷ.
_ Ngày Hối (29 hoặc 30) gặp Sao Lâu.
2/. Ngày Thủy Ngân:
_ Tháng đủ: Mùng 1, mùng 7, ngày 11, ngày 17, ngày 23, ngày 30.
_ Tháng thiếu: Mùng 3, mùng 7, ngày 12, ngày 26.
3/. Ngày Xúc Thủy Long:
Nói nôm na là ngày Rồng nước húc vào thuyền. Đó là 3 ngày Bính Tý, Quý Mùi, Quý Sửu.
4/. Ngày Long thần triều hội:
_ Tháng Giêng: Mùng 3, mùng 8, ngày 11, ngày 25, ngày cuối tháng.
_ Tháng hai: Mùng 3, mùng 9, ngày 12.
_ Tháng ba: Mùng 3, mùng 7, ngày 27.
_ Tháng tư: Mùng 8, ngày 12, ngày 17, ngày 19.
_ Tháng năm: Mùng 5, ngày 13, ngày 29 (30).
_ Tháng sáu: Mùng 9, ngày 27.
_ Tháng bảy: Mùng 7, mùng 9, ngày 15, ngày 27.
_ Tháng tám: Mùng 3, mùng 8, ngày 27.
_ Tháng chín: Mùng 8, ngày 15, ngày 17.
_ Tháng mười: Mùng 8, ngày 15, ngày 27.
VỤ 34: ĐÓNG THUYỀN HAY SỬA CHỮA THUYỀN
Khởi công đóng thuyền ghe hoặc sửa chữa cần chọn trong 10 ngày tốt
“Kỷ Tị, Tân Mùi, Giáp Tuất, Ất Hợi, Ất Dậu, Kỷ Dậu, Nhâm Tý, Ất Mẹo, Kỷ Mùi, Canh Thân”.
Trong 10 ngày trên nên chọn ngày gặp Thiên Ân, Nguyệt Ân, Thiên Đức Hợp, Nguyệt Đức Hợp, Yếu An, Nguyệt Tài; ngày có Trực Bình, Định, Thành; ngày có sao Phòng, Ngưu, Thất, Sâm, Tỉnh.
Nên tránh tháng Phong Ba và tháng Hà Bá. Tránh ngày Bạch Ba, Hàm Trì, Thủy Ngân, Xúc Thủy Long, Bát Phong. Tránh ngày có Sao Đê, Vĩ, Cơ, Đẩu, Nguy, Lâu, Vị, Mão, Trương, Chẩn (nhất là Sao Trương). Tránh giờ Đại ác, giờ Thiên Phiên Địa Phúc.
_ Cách tính tháng Phong Ba: năm nào tháng nấy. (Vd: năm Tý tại tháng Tý)
_ Cách tính tháng Hà Bá: năm Tý thì Hà Bá tại tháng 10, năm Sửu tại tháng 11, năm Dần tại tháng 12, năm Mẹo tại tháng giêng, năm Thìn tại tháng 2, năm Tị tại tháng 3, năm Ngọ tại tháng 4, năm Mùi tại tháng 5, năm Thân tại tháng 6, năm Dậu tại tháng 7, năm Tuất tại tháng 8, năm Hợi tại tháng 9.
_ Ngày Bát Phong: Là nói 8 ngọn gió làm xiêu bạt thuyền bè. Đó là 8 ngày Tân Mùi, Giáp Tuất, Đinh Sửu, Giáp Thân, Kỷ Sửu, Giáp Thìn, Đinh Mùi, Giáp Dần.
_ Giờ Đại Ác: Tháng nào giờ nấy. Tháng Giêng là tháng Dần thì giờ Dần là giờ Đại Ác….
_ Các Thần Sát thì xem ở chương 8 sau vậy.
VỤ 35: LÀM MUI GHE THUYỀN
Đóng mui ghe thuyền, lợp mui ghe cỏ ngày tốt sau đây:
“Giáp Tý, Mậu Thìn, Quý Dậu, Mậu Dần, Kỷ Mẹo, Quý Mùi, Giáp Thân, Ất Dậu, Mậu Tý, Kỷ Sửu, Canh Dần, Quý Tị, Ất Mùi, Kỷ Hợi, Tân Sửu, Quý Mẹo, Giáp Thìn, Ất Tị, Mậu Thân, Kỷ Dậu, Tân Hợi, Nhâm Tý, Giáp Dần”.
Kỵ gặp Thiên Hỏa, Thiên Tặc, Địa Tặc, Bát Phong, Trực Phá
VỤ 36: HẠ THỦY THUYỀN MỚI
Thuyền mới đóng xong hay mới sửa chữa xong, nay muốn đẩy xuống nuớc nên chọn trong 26 ngày tốt sau đây:
“Giáp Tý, Ất Sửu, Bính Dần, Đinh Mẹo, Canh Ngọ, Tân Mùi, Giáp Tuất, Ất Hợi, Đinh Sửu, Kỷ Mẹo, Giáp Thân, Bính Tuất, Canh Dần, Tân Mẹo, Giáp Ngọ, Canh Tý, Tân Sửu, Nhâm Dần, Quý Mẹo, Bính Ngọ, Đinh Mùi, Kỷ Dậu, Quý Sửu, Giáp Dần, Ất Mẹo, Canh Thân”
Lưu ý: Các Thần Sát và Trực của vụ 31 đều được dùng y trong vụ này, vì đây cũng xem như Xuất hành rồi vậy. Thuyền mới đem xuống nước rất kỵ chở đồ vật ra đi ngày Thân.
Trước khi đi tiếp vào vụ 37, NCD xin gởi các anh chị, các bạn một phép Xuất Hành. Khi có việc cần kíp phải Xuất Hành đi xa, hay đi vào chỗ nguy hiểm, nếu không kịp chọn ngày thì các anh chị, các bạn hãy làm như sau:
Bước ra cửa, mặt hướng về trước, thâu liễm tinh thần (tập trung tư tưởng chuyên nhất), tay bắt ấn (các anh chị, các bạn có nhớ lúc nhỏ mình làm súng bằng tay không? chĩa hai ngón tay trỏ và giửa ra trước, ngón cái co vào đè trên hai ngón áp út và út, làm y vậy đấy) vạch xuống đất: 4 vạch dọc, 5 vạch ngang(cắt với bốn vạch dọc đó) và đọc bài chú sau đây:
Sắc Tứ tung Ngũ hoành
Ngô câu xuất hành
Võ Vương vệ đạo
Xi Vưu tỵ binh đao
Tặc bất dắc khởi lỗ lang bất dắc
Lâm hành viễn quy cố hương
Đương ngô dã tử, bối ngô dã dong
Cấp cấp như Cửu Thiên Huyền Nữ luật lệnh!
Sau đó xuất phát, nhớ không được ngoái đầu nhìn lại! Bảo đảm xuất hành an nhiên, đi đến nơi về đến chốn an toàn!
VỤ 37: KHAI TRƯƠNG, MỞ KHO, NHẬP KHO, CẤT VẬT QUÝ
Khai trương là mở cửa hàng quán để buôn bán. Mở kho, nhập kho là để đem hóa vật ra hay mang hóa vật vào. Lấy hay cất vật quý là như vàng bạc, châu ngọc… muốn đem cất giấu hoặc nay muốn lấy ra. Cả ba việc trên đều dùng chung trong 26 ngày tốt sau đây:
“Giáp Tý, Ất Sửu, Bính Dần, Kỷ Tị, Canh Ngọ, Tân Mùi, Giáp Tuất, Ất Hợi, Bính Tý, Đinh Sửu, Nhâm Ngọ, Quý Mùi, Giáp Thân, Canh Dần, Tân Mẹo, Ất MÙi, Kỷ Hợi, Canh Tý, Quý Mẹo, Bính Ngọ, NHâm Tý, Giáp Dần, Ất Mẹo, Kỷ Mùi, Canh Thân, Tân Dậu”.
Nên chọn ngày có Trực Mãn, Thành, Khai.
VỤ 38: MUA HÀNG, BÁN HÀNG
Nên chọn trong 6 ngày tốt sau đây để khởi đầu vụ mua bán hàng:
“Kỷ Mẹo, Bính Tuất, Nhâm Dần, Đinh Mùi, Kỷ Dậu, Giáp Dần”.
Nên chọn ngày có Trực Mãn, Thành.
VỤ 39: LẬP KHẾ ƯỚC GIAO DỊCH
Làm tờ giao kèo để trao đổi mua bán với nhau nên chọn trong 18 ngày tốt sau đây:
“Tân Mùi, Bính Tý, Đinh Sửu, Nhâm Ngọ, Quý Mùi, Giáp Thân, Tân Mẹo, Nhâm Thìn, Ất Mùi, Canh Tý, Quý Mẹo, Đinh Mùi, Mậu Thân, Nhâm Tý, Giáp Dần, Ất Mẹo, Kỷ Mùi, Tân Dậu”.
Lại nên chọn ngày Thiên Đức, Nguyệt Đức, ngày có Trực Chấp, Thành.
Rất kỵ ngày Trường Đoản Tinh:
Tháng Giêng: mùng 7, ngày 21. Tháng 2: mùng 4, ngày 19. Tháng 3: mùng 1, ngày 16. Tháng 4: mùng 9, ngày 25. Tháng 5: ngày 15, ngày 25. Tháng 6: ngày 10, ngày 20. Tháng 7: mùng 8, ngày 22. Tháng 8: mùng 4, mùng 5, ngày 18, 19. Tháng 9: mùng 3, 4, ngày 16, 17. Tháng 10: mùng 1, ngày 14. Tháng 11: ngày 12, ngày 22. Tháng 12: mùng 9, ngày 25.
VỤ 40: ĐẶT YÊN MÁY DỆT
Khung cửi máy dệt là vật tạo cho con người sự văn minh và ấm áp. Vậy muốn đặt yên một nơi nào cũng nên chọn trong các ngày tốt sau:
“Giáp Tý, Ất Sửu, Đinh Mẹo, Nhâm Thân, Quý Dậu, Giáp Tuất, Đinh Sửu, Kỷ Mẹo, Tân Tị, Quý Mùi, Giáp Thân, Đinh Hợi, Mậu Tý, Kỷ Sửu, Nhâm Thìn, Quý Tị, Giáp Ngọ, Bính Thân, Đinh Dậu, Mậu Tuất, Kỷ Hợi, Nhâm Dần, Giáp Thìn, Ất Tị, Tân Hợi, Nhâm Tý, Quý Sửu, Giáp Dần, Bính Thìn”.
Nên chọn ngày có Trực Bình, Định, Mãn, Thành, Khai.
(lời nói riêng: Cũng có thể chọn trong 29 ngày nói trên để đặt yên cho các loại máy khác như máy in chữ, máy sản xuất lương thực, máy ép…)
VỤ 41: ĐẶT YÊN CỐI XAY
Cối xay hoặc cối nào cũng vậy, muốn đặt yên một nơi nào cho chính xác và thuận lợi, nên chọn trong 7 ngày tốt sau đây:
“Canh Ngọ, Giáp Tuất, Ất Hợi, Canh Dần, Canh Tý, Canh Thân, Tân Dậu”.
VỤ 42: CHIA LÃNH GIA TÀI SẢN NGHIỆP
Trong cuộc phân chia nên chọn ngày lành để lãnh gia sản, hầu sau khỏi bất hòa và nhất là với của đó sẽ làm ăn thịnh vượng.
_ Tháng giêng: Kỷ Mẹo, Nhâm Ngọ, Quý Mẹo, Bính Ngọ.
_ Tháng 2: Kỷ Tị, Tân Mùi, Quý Mùi, Ất Mùi, Kỷ Hợi, Kỷ Mùi.
_ Tháng 3: Bính Tý, Kỷ Mẹo, Tân Mẹo, Canh Tý, Quý Mẹo.
_ Tháng 4: Ất Sửu, Canh Ngọ, Kỷ Mẹo, Nhâm Ngọ, Quý Mẹo, Tân Hợi.
_ Tháng 5: Mậu Thìn, Tân Mùi, Giáp Thìn, Bính Thìn, Kỷ Mùi.
_ Tháng 6: Ất Hợi, Kỷ Mẹo, Tân Mẹo, Kỷ Hợi, Quý Mẹo.
_ Tháng 7: Mậu Thìn, Canh Thìn, Nhâm Thìn, Bính Thìn.
_ Tháng 8: Ất Sửu, Giáp Tuất, Ất Hợi, Kỷ Hợi, Ất Tị, Canh Thân.
_ Tháng 9: Canh Ngọ, Nhâm Ngọ, Bính Ngọ, Tân Dậu.
_ Tháng 10: Giáp Tý, Bính Tý, Mậu Tý, Canh Tý.
_ Tháng 11: Ất Sửu, Ất Hợi, Đinh Sửu, Kỷ Sửu, Quý Sửu.
_ Tháng 12: Nhâm Thân, Tân Mẹo, Quý Mẹo, Ất Mẹo, Canh Thân.
Rất nên chọn được ngày có Thiên Quý, Thiên Phú, Thiên Tài, Nguyệt Tài, Địa Tài, Lộc Khố.
Rất kỵ gặp ngày Thiên Tặc, Phục Đoạn, Diệt Một.
Ngày Phục Đoạn: Ngày Tý gặp sao Hư, ngày Sửu gặp sao Đẩu, Dần sao Thất, Mẹo sao Nữ, Thìn sao Cơ, Tị sao Phòng, Ngọ sao Giác, Mùi sao Trương, Thân sao Quỷ, Dậu sao Chủy, Tuất sao Vị, Hợi sao Bích.
VỤ 43: MUA RUỘNG ĐẤT, PHÒNG NHÀ, SẢN VẬT
Mua vườn tược, ruộng đất, phòng nhà, sản vật quan trọng… nên chọn trong 18 ngày tốt sau đây:
“Tân Mùi, Bính Tý, Đinh Sửu, Nhâm Ngọ, Quý Mùi, Giáp Thân, Tân Mẹo, Nhâm Thìn, Ất Mùi, Canh Tý, Quý Mẹo, Đinh Mùi, Mậu Thân, Nhâm Tý, Giáp Dần, Ất Mẹo, Kỷ Mùi, Tân Dậu”.
Lại nên chọn ngày có Trực Định, Thành.
VỤ 44: CÀY RUỘNG, GIEO GIỐNG.
Cày ruộng, gieo giống rất quan hệ đến việc sinh sống con người. Vậy nên chọn trong 41 ngày tốt sau đây:
“Giáp Tý, Ất Sửu, Đinh Mẹo, Kỷ Tị, Canh Ngọ, Tân Mùi, Quý Dậu, Ất Hợi, Bính Tý, Đinh Sửu, Mậu Dần, Kỷ Mẹo, Tân Tị, Nhâm Ngọ, Quý Mùi, Giáp Thân, Ất Dậu, Bính Tuất, Kỷ Sửu, Tân Mẹo, Nhâm Thìn, Quý Tị, Giáp Ngọ, Ất Mùi, Bính Thân, Mậu Tuất, Kỷ Hợi, Canh Tý, Tân Sửu, Nhâm Dần, Quý Mẹo, Giáp Thìn, Bính Ngọ, Mậu Thân, Kỷ Dậu, Quý Sửu, Giáp Dần, Bính Thìn, Đinh Tị, Mậu Ngọ, Kỷ Mùi, Canh Thân, Tân Dậu, Quý Hợi”.
VỤ 45: NGÂM THÓC.
Nên chọn trong 6 ngày tốt sau đây ngâm thóc để khi ương mạ sẽ lên được mạ tốt:
“Giáp Tuất, Ất Hợi, Nhâm Ngọ, Ất Dậu, Nhâm Thìn, Ất Mẹo”.
VỤ 46: ƯƠNG MẠ
Ương mạ hay gieo mạ cũng thế, hoặc ương gieo những cây hột khác cũng rất cần chọn trong các ngày tốt sau:
“Tân Mùi, Quý Dậu, Nhâm Ngọ, Canh Dần, Giáp Ngọ, Giáp Thìn, Ất Tị, Bính Ngọ, Đinh Mùi, Mậu Thân, Kỷ Dậu, Ất Mẹo, Tân Dậu”.
VỤ 47: TRỒNG LÚA
Trồng lúa tức là cấy mạ xuống ruộng, có 11 ngày tốt sau đây:
“Canh Ngọ, Nhâm Thân, Quý Dậu, Kỷ Mẹo, Tân Tị, Nhâm Ngọ, Quý Mùi, Giáp Ngọ, Quý Mẹo, Giáp Thìn, Kỷ Dậu”.
Nên gặp những ngày có Trực Khai, Thâu.
VỤ 48: GẶT LÚA
Nên chọn trong 10 ngày tốt sau đây để khởi đầu gặt lúa:
“Nhâm Thân, Quý Dậu, Kỷ Mẹo, Tân Tị, Nhâm Ngọ, Quý Mùi, Giáp Ngọ, Quý Mẹo, Giáp Thìn, Kỷ Dậu”.
Nên chọn ngày có Trực Thâu, Thành, Khai.
VỤ 49: ĐÀO GIẾNG
Nên chọn trong 10 ngày tốt sau đây để khởi công đào giếng:
“Giáp Tý, Ất Sửu, Quý Dậu, Giáp Ngọ, Canh Tý, Tân Sửu, Nhâm Dần, Ất Tị, Tân Hợi, Tân Dậu”.
VỤ 50: SỬA GIẾNG
Có giếng rồi nay muốn sửa lại, như vét giếng, đắp bờ thêm, đào sâu thêm hay đào rộng ra….. nên chọn trong 7 ngày tốt sau đây:
“Giáp Thân, Canh Tý, Tân Sửu, Ất Tị, Tân Hợi, Quý Sửu, Đinh Tị”.
VỤ 51: ĐÀO HỒ, AO
Đào ao hồ để trữ nước hay nuôi cá, nuôi thủy sản..vv… nên chọn trong 14 ngày tốt sau đây khởi công:
“Giáp Tý, Ất Sửu, Quý Dậu, Nhâm Ngọ, Giáp Thân, Mậu Tuất, Canh Tý, Tân Sửu, Ất Tị, Tân Hợi, Quý Sửu, Đinh Tị, Tân Dậu, Quý Hợi”.
Nên chọn ngày có Trực Thành , Khai
Như ao hồ có nuôi cá hay Thuỷ sản thì nên chọn gặp ngày Thiên Cẩu Thủ Đường, tức như có chó thần giữ ao, các loại rái cá, chim, rắn… không dám tới.
Nên tránh những Hung Sát: Hà Khôi, Thiên Cương, Tử Khí, Thổ Ôn, Thiên Bách Không (5, 7, 13, 16, 17, 19, 21, 27, 29).
VỤ 52: KHAI THÔNG HÀO RẢNH
Đào hào, mương, rãnh cho nước vào ra thông thương, nên chọn trong 7 ngày tốt sau đây khởi công.
“Giáp Tý, Ất Sửu, Tân Mùi, Kỷ Mẹo, Canh Thìn, Bính Tuất, Mậu Thân”.
Nên chọn ngày có Trực Khai.
VỤ 53: LÀM CẦU TIÊU
Làm cầu tiêu có 18 ngày tiện lợi để khởi công như sau:
“Ất Sửu, Bính Dần, Đinh Mẹo, Mậu Thìn, Bính Tý, Kỷ Mẹo, Tân Tị, Ất Mùi, Bính Thân, Đinh Dậu, Kỷ Hợi, Canh Tý, Tân Sửu, Tân Hợi, Nhâm Tý, Quý Sửu, Bính Thìn, Tân Dậu”.
(Chọn được ngày Bính Thìn gọi là Thiên Lung Nhật, ngày Tân Dậu gọi là Địa Á Nhật. Rất tốt).
Lại nên chọn ngày có Trực Bế, ngày Phục Đoạn (ngày này xem ở Vụ 40)
VỤ 54: CHẶT CỎ PHÁ ĐẤT
Làm cỏ cuôc đất nên chọn ngày tốt tuỳ theo mỗi tháng như sau:
_ Tháng Giêng: Đinh Mẹo, Canh Ngọ, Nhâm Ngọ.
_ Tháng 2: Canh Ngọ, Nhâm Ngọ, Giáp Ngọ, Bính Ngọ.
_ Tháng 3: Nhâm Thân, Giáp Thân.
_ Tháng 4: Giáp Tý, Ất Sửu, Đinh Mẹo, Canh Ngọ, Canh Thìn, Tân Mẹo, Nhâm Tý, Nhâm Thìn, Canh Tý, Quý Mẹo, Giáp Thìn, Quý Sửu.
_ Tháng 5: Nhâm Dần, Quý sửu, Giáp Dần.
_ Tháng 6: Đinh Mẹo, Nhâm Thân, Giáp Thân, Tân Mẹo, Bính Thân, Quý Mẹo, Ất Mẹo.
_ Tháng 7: Giáp Tý, Đinh Mẹo, Kỷ Mẹo, Nhâm Ngọ, Tân Mẹo, Nhâm Thìn, Quý Mẹo, Giáp Thìn, Bính Ngọ, Ất Mẹo.
_ Tháng 8: Ất Sửu, Nhâm Thìn, Giáp Thìn, Quý Sửu.
_ Tháng 9: Canh Ngọ, Đinh Mẹo, Nhâm Ngọ, Tân Mẹo, Quý Mẹo, Bính Ngọ, Ất Mẹo.
_ Tháng 10: Giáp Tý, Đinh Mẹo, Canh Ngọ, Tân Mùi, Bính Ngọ, Ất Mẹo.
_ Tháng 11: Mậu Thìn, Kỷ Tị, Giáp Thân, Nhâm Thìn, Ất Mùi, Bính Thân.
_ Tháng 12: Nhâm Thân, Giáp Thân, Bính Thân, Nhâm Dần, Giáp Dần, Canh Thân.
Lại nên chọn ngày có một trong mười sao này: Phòng, Vỹ, Đẩu, Thất, Bích, Vị, Tất, Quỷ, Trương, Chẩn.
Lại nên tránh ngày Thiên Ôn, Thổ Ôn, Trùng Tang, Trùng Phục, Trùng Nhựt, Thiên Tặc, Tứ Thời, Đại Mộ, Âm thác, Dương Sai.
VỤ 55: VÀO NÚI ĐỐN CÂY
Vào núi đốn cây muốn yên lành trong cuộc hành trình, không phạm Thần Thánh, thì nên chọn trong các ngày tốt sau:
“Kỷ Tị, Canh Ngọ, Tân Mùi, Nhâm Thân, Giáp Tuất, Ất Hợi, Mậu Dần, Kỷ Mẹo, Nhâm Ngọ, Giáp Thân, Ất Dậu, Mậu Tý, Giáp Ngọ, Ất Mùi, Bính Thân, Nhâm Dần, Bính Ngọ, Đinh Mùi, Mậu Thân, Kỷ Dậu, Giáp Dần, Ất Mẹo, Kỷ Mùi, Canh Thân, Tân Dậu”.
Lại nên chọn ngày Huỳnh Đạo, Minh Tinh, Thiên Đức, Nguyệt Đức.
Các ngày có Trực Thành, Định , Khai
Kỵ các ngày Thiên Tặc, Hoả Tinh, Chánh Tứ Phế, Xích Khẩu.
ĐỐN CÂY TÙNG, CÁC LOẠI TRE TRÚC, TẦM VÔNG:
Muốn đốn cây Tùng nên chọn ngày Thìn trong tháng 7, lúc trời quang tạnh, lột vỏ rồi đem ngâm dưới nước nhiều ngày, sau dùng nó mới được lâu bền và không bị mối mọt.
Muốn đốn các loại tre trúc, tầm vông nên chọn ngày Phục Đoạn, Phục Ương, Trùng Phục trong tháng Chạp, nhằm lúc giửa trưa nắng, đốn như vậy cây sẽ không bị mối mọt. Phục Ương trong tháng Chạp là ngày Tý, Trùng Phục trong tháng Chạp là ngày Kỷ.
VỤ 56: NẠP NÔ TỲ
Muốn mướn người giúp việc rất cần chọn một trong các ngày tốt sau:
“Giáp Tý, Ất Sửu, Bính Dần, Mậu Thìn, Nhâm Thân, Ất Hợi, Mậu Dần, Giáp Thân, Bính Tuất, Tân Mẹo, Nhâm Thìn, Quý Tị, Giáp Ngọ, Ất Mùi, Kỷ Hợi, Canh Tý, Quý Mẹo, Bính Ngọ, Đinh Mùi, Tân Hợi, Nhâm Tý, Giáp Dần, Ất Mẹo, Kỷ Mùi, Tân Dậu”.
Nên chọn ngày có Trực Thành, Mãn.
VỤ 57: KẾT MÀN MAY ÁO
Kết màn, may màn, giăng màn, cắt áo may áo…vv… rất hợp với 33 ngày sau:
“Giáp Tý, Ất Sửu, Mậu Thìn, Kỷ Tị, Quý Dậu, Giáp Tuất, Ất Hợi, Bính Tý, Đinh Sửu, Kỷ Mẹo, Bính Tuất, Đinh Hợi, Mậu Tý, Kỷ Sửu, Canh Dần, Nhâm Thìn, Quý Tị, Giáp Ngọ, Ất Mùi, Bính Thân, Mậu Tuất, Canh Tý, Tân Sửu, Quý Mẹo, Giáp Thìn, Ất Tị, Quý Sửu, Giáp Dần, Ất Mẹo, Bính Thìn, Canh Thân, Tân Dậu, Nhâm Tuất”.
Về vụ màn sẽ được vui may nếu được các ngày Thủy, có Trực Bế, có Sao Nữ.
Về vụ áo sẽ được vui may nếu chọn ngày có Trực Thành, Khai.
Kỵ gặp Thiên Tặc, Hỏa Tinh, Trường Đoản Tinh.
VỤ 58: VẼ TƯỢNG HỌA CHÂN DUNG
Vẽ hình tượng hay họa chân dung, người họa sĩ hay người thuê vẽ, hoặc lâu lâu đến tiệm chụp ảnh…. đều nên chọn trong 22 ngày tốt sau:
“Giáp Tý, Ất Sửu, Bính Dần, Đinh Mẹo, Mậu Thìn, Kỷ Tị, Tân Tị, Nhâm Ngọ, Quý Mùi, Giáp Thân, Canh Dần, Tân Mẹo, Nhâm Thìn, Quý Tị, Kỷ Hợi, Canh Tý, Tân Sửu, Nhâm Dần, Quý Mẹo, Ất Tị, Đinh Tị, Canh Thân”.
Lại nên gặp ngày có Phúc Sinh, Phúc Hậu, Yếu An, Thánh Tâm, Thiên Thụy, Sinh Khí, Âm Đức, Ích Hậu, Tục Thế.
Kỵ gặp các ngày Thiên Ôn, Thọ Tử, Tứ Phế, Câu Giải, Thần Cách và các ngày có Trực Kiên, Phá.
VỤ 59: CẠO TÓC TIỂU NHI
Đứa trẻ mới sinh ra đời được một vài tháng, nay muốn cạo tóc cho nó cần chọn ngày tốt, tính theo số ngày Âm lịch như sau:
“Mùng 2 tính nó vui, mùng 4 phú quý, mùng 5 ăn uống đầy đủ, mùng 7 rất tốt, mùng 8 sống lâu, mùng 9 tốt, mùng 10 có lương lộc chức tước, ngày 11 thông minh, ngày 13 rất tốt, ngày 14 có tiền của, ngày Rằm rất tốt, ngày 16 thêm lợi, ngày 19 vui mừng, ngày 22 rất tốt, ngày 23 rất tốt, ngày 25 có tiền có Phước, ngày 26 điềm lành, ngày 29 tốt lành”.
Chỉ nói về đứa con đầu lòng, nếu cạo tóc nó nhằm ngày Đinh hoặc nhằm mùng 5 thì da nó hắc ám; bằng cạo nhằm ngày 30 tất nó yểu.
***LƯU Ý: Nếu theo như trên nói thì tất cả tiểu nhi cạo tóc nhằm mùng 4 đều được giàu sang hết sao?! Phải biết cái may mắn đó vẫn thế, nhưng nó đến với đứa trẻ vô phước thì khác, đến với đứa trẻ có nhiều phước đức thì khác. Như người đang có dư 500$, mình đem cho thêm 100$, thì người đó càng có dư hơn; gặp người đang thiếu nợ 500$, ta cho 100$ thì chỉ đỡ túng bấn hơn thôi, nhưng cũng vẫn mắc nợ, sao có thể so như người kia được?!
Tất cả các vụ trong CHƯƠNG 2 này phải được hiểu theo nghĩa này mới được. Xin hãy nhớ lấy!
VỤ 60: NHẬP HỌC
Việc học hành quý nhất cho con người. Vậy ngày đầu tiên nhập học, hoặc đã học rồi nay muốn vào học một trường mới khác, nên chọn trong 22 ngày tốt sau đây:
“Giáp Tuất, Ất Hợi, Bính Tý, Quý Mùi, Giáp Thân, Đinh Hợi, Canh Dần, Tân Mẹo, Nhâm Thìn, Ất Mùi, Bính Thân, Quý Mẹo, Giáp Thìn, Ất Tị, Bính Ngọ, Đinh Mùi, Giáp Dần, Ất Mẹo, Bính Thìn, Canh Thân, Tân Dậu”.
Lại nên chọn ngày có Trực Định, Thành, Khai.
Kỵ ngày có TRực Bế, Phá.
Rất kỵ ngày Tứ Phế và ngày Tiền Hiền tử táng (Tiền Hiền là chỉ ông Thương Hiệt, tổ sư đặt ra Văn tự Tàu, Tử táng là ngày chết và ngày chôn. Ông Thương Hiệt chết ngày Bính Dần, và chôn ông ngày Tân Sửu, cho nên hai ngày này kỵ Nhập học và Cầu Sư).
VỤ 61: LÊN QUAN LÃNH CHỨC
Đi phó nhậm hay lên quan lãnh nhiệm sở là điều quan trọng, có thể rất may rủi, vậy nên chọn trong 26 ngày tốt sau đây:
“Giáp Tý, Bính Dần, Đinh Mẹo, Mậu Thìn, Kỷ Tị, Canh Ngọ, Ất Hợi, Bính Tý, Kỷ Mẹo, Nhâm Ngọ, Giáp Thân, Ất Dậu, Bính Tuất, Mậu Tý, Quý Tị, Kỷ Hợi, Canh Tý, Nhâm Dần, Bính Ngọ, Mậu Thân, Canh Tuất, Tân Hợi, Nhâm Tý, Quý Sửu, Canh Thân, Tân Dậu”.
Kỵ những ngày có Trực Kiên, Mãn, Bình, Phá, Thâu, Bế.
VỤ 62: THỪA KẾ TƯỚC PHONG
Phàm tập tước thọ phong để nối nghiệp ông cha, hoặc mọi vụ thừa kế cũng nên chọn một trong 21 ngày tốt sau:
“Giáp Tý, Bính Dần, Đinh Mẹo, Canh Ngọ, Bính Tý, Mậu Dần, Nhâm Ngọ, Giáp Thân, Mậu Tý, Tân Mẹo, Quý Tị, Đinh Dậu, Kỷ Hợi, Canh Tý, Nhâm Dần, Quý Mẹo, Tân Hợi, Nhâm Tý, Đinh Tị, Mậu Ngọ, Canh Thân”.
Lại nên chọn ngày có Thiên Đức, Thiên Xá, Nguyệt Đức, Thiên Hỷ, Vượng Nhật, Quan Nhật, Dân Nhật, Tướng Nhật, Thủ Nhật, Tuế Đức.
Nên tránh những ngày có Trực Phá, Bình,Thâu, Bế.
Tránh nhũng ngày Hắc Đạo, Hoang Vu, Phục Đoạn, Diệt Một, Thọ Tử, Phá Bại, Thiên Hưu Phế.
VỤ 63: ĐI THI, RA ỨNG CỬ
Chọn ngày tốt khởi hành đi thi hoặc ra ứng cử, phải tùy theo mỗi tháng như sau đây:
_ Tháng Giêng: Ất Sửu, Tân Mùi, Ất Mùi, Đinh Dậu.
_ Tháng 2: Bính Dần, Kỷ Mẹo, Tân Mẹo, Bính Thân, Nhâm Dần, Quý Mẹo, Đinh Tị.
_ Tháng 3: Quý Dậu, Canh Thìn, Đinh Dậu, Kỷ Dậu.
_ Tháng 4: Giáp Tý, Canh Thìn, Nhâm Thìn, Canh Tý, Giáp Thìn.
_ Tháng 5: Ất Hợi, Canh Thìn, Giáp Thân, Đinh Hợi, Giáp Thìn.
_ Tháng 6: Bính Dần, Canh Dần, Giáp Dần.
_ Tháng 7: Tân Mùi, Ất Mùi.
_ Tháng 8: Bính Dần, Canh Dần, Quý Tị, Ất Tị, Đinh Tị.
_ Tháng 9: Kỷ Tị, Kỷ Mẹo, Quý Tị, Đinh Dậu.
_ Tháng 10: Canh Ngọ, Canh Thìn, Nhâm Thìn, Giáp Ngọ.
_ Tháng 11: Giáp Tý, Canh Tý, Ất Tị.
_ Tháng 12: Giáp Tý, Canh Ngọ, Giáp Thân, Tân Mẹo, Bính Thân, Canh Tý, Quý Mẹo.
VỤ 64: CHO VAY CHO MƯỢN
Cho vay cho mượn e có sự thất thoát , vậy nên chọn trong 8 ngày tốt :
“Kỷ Tị, Canh Ngọ, Đinh Sửu, Canh Thìn, Ất Dậu, Tân Hợi, Ất Mẹo, Tân Dậu”.
Lại nên chọn ngày có Trực Thành, Mãn.
Kỵ ngày có Trực Phá.
VỤ 65: THÂU NỢ
Có 9 ngày tốt để đi thâu nợ, đòi tiền vật:
“Ất Sửu, Bính Dần, Nhâm Ngọ, Canh Dần, Canh Tý, Ất Tị, Bính Ngọ, Giáp Dần, Tân Dậu”.
Lại nên chọn ngày Thiên Đức, Nguyệt Đức, ngày có Trực Thành.
VỤ 66: LÀM TƯƠNG
Có 5 ngày rất hạp làm tương:
“Bính Thìn, Đinh Mẹo, Mậu Tý, Ất Mùi, Bính Thân”.
Gầy tương rất kỵ gặp ngày Thủy Ngân (Thủy Ngân làm ngộ độc chăng?!)
VỤ 67: LÀM RƯỢU
Có 5 ngày tốt để làm rượu
“Đinh Mẹo, Canh Ngọ, Quý Mùi, Giáp Ngọ, Kỷ Mùi”
Lại nên chọn ngày có Trực Thành, Khai.
Kỵ ngày Diệt Một.
VỤ 68: SĂN THÚ LƯỚI CÁ
Đi săn thú trong rừng hay đi đánh cá nơi sông biển có những ngày thuận hạp sau:
_ Hai ngày Nhâm Dần và Quý Mẹo gọi là Giang Hà Hạp, nên đi đánh cá.
_ Ngày kế sau khí Sương Giáng, ngày kế trước tiết Lập Xuân, và những ngày có Trực Chấp, Nguy, Thâu đều đặng thuận lợi trong việc đi săn thú.
_ Ngày kế sau khí Vũ Thủy, ngày kế trước tiết Lập Hạ, và những ngày có Trực Chấp, Nguy, Thâu đều đặng thuận lợi trong việc đi đánh bắt cá.
Lại nên chọn ngày Nguyệt Sát, Phi Liêm, Thượng Sóc đi săn thú hay lưới cá.
Kỵ ngày Thiên Ân, Thiên Xá, NGuyệt Ân, Ngũ Hư, Đại Không Vong, Tiểu Không Vong và ngày có Trực Khai.
VỤ 69: NUÔI TẰM
Khởi đầu nuôi tằm nên chọn trong 5 ngày tốt sau:
“Giáp Tý, Đinh Mẹo, Canh Ngọ, Nhâm Ngọ, Mậu Ngọ”.
Rất kỵ ngày Phong Vương Sát:
_ Mùa Xuân: là ngày Giáp Dần, ngày Canh, Tân.
_ Mùa Hạ: là ngày Thìn, Tuất.
_ Mùa Thu: là ngày Mậu Thìn.
_ Mùa Đông : là ngày Bính, Mậu.
VỤ 70: MUA LỢN
Khởi đầu nuôi heo nên chọn trong 9 ngày lợi ích sau :
“Giáp Tý, Ất Sửu, Quý Mùi, Ất Mùi, Giáp Thìn, Nhâm Tý, Quý Sửu, Bính Thìn, Nhâm Tuất”.
VỤ 71: LÀM CHUỒNG LỢN
Muốn nuôi heo mau lớn và khỏi chết toi thì nên chọn trong 17 ngày tốt sau đây, để khởi công làm chuồng nuôi nó:
“Giáp Tý, Mậu Thìn, Nhâm Thân, Giáp Tuất, Canh Thìn, Tân Tị, Mậu Tý, Tân Mẹo, Giáp Ngọ, Ất Mùi, Canh Tý, Nhâm Dần, Quý Mẹo, Giáp Thìn, Ất Tị, Mậu Thân, Nhâm Tý”.
Cửa chuồng nên làm bề cao 2 thước, bề ngang 1 thước 5 tấc.
(Kích thước này là kích thước cổ, NCD sẽ đăng bài về Thước Lỗ Ban trong bài Phong Thuỷ Học này luôn)
VỤ 72: SỬA CHUỒNG LỢN
Có 3 ngày tốt để sửa chuồng lợn là: Thân, Tý, Thìn.
Sửa chuồng heo rất kỵ ngày Chánh Tứ Phế, Phi Liêm, Đao Chiêm, Thiên Tặc, Địa Tặc, Thọ Tử.
VỤ 73: MUA NGỰA
Mua ngựa nên chọn trong 7 ngày thuận lợi sau:
“Ất Hợi, Ất Dậu, Mậu Tý, Nhâm Thìn, Ất Tị, Nhâm Tý, Kỷ Mùi”.
VỤ 74: LÀM CHUỒNG NGỰA
Làm tàu ngựa nên chọn trong 13 ngày tốt sau:
“Giáp Tý, Đinh Mẹo, Tân Mùi, Ất Hợi, Kỷ Mẹo, Giáp Thân, Tân Mẹo, Đinh Dậu, Mậu Tuất, Canh Tý, Nhâm Thìn, Ất Tị, Nhâm Tý”.
VỤ 75: MUA TRÂU
Mua trâu nên chọn trong 14 ngày thuận lợi sau:
“Bính Dần, Đinh Mẹo, Canh Ngọ, Đinh Sửu, Quý Mùi, Giáp Thân, Tân Mẹo, Đinh Dậu, Mậu Tuất, Canh Tý, Canh Tuất, Tân Hợi, Mậu Ngọ, Nhâm Tuất”.
Lại nên chọn ngày có Trực Thành, Thâu, Bế.
Trong tháng Giêng rất nên chọn ngày Dần, Ngọ, Tuất.
Trong tháng 6 rất nên chọn ngày Hợi, Mẹo, Mùi.
VỤ 76: LÀM CHUỒNG TRÂU
Làm chuồng trâu nên chọn trong 11 ngày tốt sau:
“Giáp Tý, Kỷ Tị, Canh Ngọ, Giáp Tuất, Ất Hợi, Bính Tý, Canh Thìn, Nhâm Ngọ, Quý Mùi, Canh Dần, Canh Tý”.
Theo NGƯU HUỲNH KINH có 4 ngày tốt: Mậu Thìn, Mậu Ngọ, Kỷ Mùi, Tân Dậu.
VỤ 77: MUA GÀ, NGỔNG, VỊT
Mua gà, ngổng, vịt nên chọn trong 10 ngày tốt sau:
“Giáp Tý, Ất Sửu, Nhâm Thân, Giáp Tuất, Nhâm Ngọ, Quý Mùi, Giáp Ngọ, Giáp Thìn, Ất Tị, Đinh Mùi”.
Nên tránh ngày Phá Quân.
VỤ 78: LÀM CHUỒNG GÀ, NGỔNG, VỊT
Làm chuồng gà, ngổng, vịt nên chọn trong 20 ngày tốt sau đây:
“Ất Sửu, Mậu Thìn, Quý Dậu, Tân Tị, Nhâm Ngọ, Quý Mùi, Canh Dần, Tân Mẹo, Nhâm Thìn, Ất Mùi, Đinh Dậu, Canh Tý, Tân Sửu, Giáp Thìn, Ất Tị, NHâm Tý, Bính Thìn, Đinh Tị, Mậu Ngọ, Nhâm Tuất”.
Lại nên chọn ngày có Trực Mãn, Thành, Khai.
Kỵ ngày Đao Chiêm, Đại Hao, Tiểu Hao, Tứ Phế.
VỤ 79: NẠP CHÓ
Chó giữ nhà, hoặc mua, hoặc xin, nay muốn đem về nhà nuôi cho lợi chủ, nên chọn trong 9 ngày tốt sau:
“Tân Tị, Nhâm Ngọ, Ất Dậu, Nhâm Thìn, Giáp Ngọ, Ất Mùi, Bính Ngọ, Bính Thìn, Mậu Ngọ”.
Người ta thường nói ăn thịt chó bớt Phước, ăn nhiều lần ắt vận suy vi, là vì sao? Trong chữ Hán, chữ Ngục có chữ Khuyển. Vả lại, theo ngữ thường, loài chó có tới 4 Đức: NGHĨA, LỄ, TRÍ, TÍN. Nó chỉ thiếu Đức NHÂN mà thôi, vì vậy nuôi chó thì chỉ có hên chớ không có xui, không nên bỏ nó bị ghẻ, bị đói. Ngoại trừ trường hợp chó mới xin về cứ tru mãi, thì nên đem cho đi, có cho cũng nên cho người nuôi không cho người ăn thịt.
VỤ 80: NẠP MÈO
Mua hoặc xin mèo đem về nuôi nên chọn trong 8 ngày tốt sau:
“Giáp Tý, Ất Sửu, Canh Ngọ, Nhâm Ngọ, Canh Tý, Bính Ngọ, Nhâm Tý, Bính Thìn”.
Nên chọn ngày Thiên Đức, Nguyệt Đức, Sinh Khí. Nhưng Kỵ ngày Phi Liêm.
Tướng Mèo: Thân Mình ngắn là tốt nhất. Hoặc mắt như bạc như vàng, đuôi dài, mặt oai như hổ, tiếng kêu chấn động như hét lên.
VỤ 81: CẦU THẦY TRỊ BỆNH
Có bịnh tất phải rước thầy thuốc trị bệnh ngay, nhưing nếu may mắn vừa tới ngày: Kỷ Dậu, Bính Thìn, Nhâm Thìn, thì chớ có trì hoãn qua ngày khác, vì 3 ngày này rất tốt trong việc trị bệnh, trị mau lành.
Lại nên chọn ngày Thiên Y, Sinh Khí, Phổ Hộ, Yếu An, Thần Tại, và những ngày có Trực Chấp, Trừ, Thành, Khai.
VỤ 82: HỐT THUỐC
Như muốn hiệp lại nhiều vị thuốc để bào chế thành một khối thuốc to, hoặc như làm một tể thuốc uống nhiều ngày… thì nên chọn ngày tốt. Hoặc làm thầy khi ra nghề, ngày đầu tiên hốt thuốc cho bệnh nhân đều nên chọn trong 13 ngày tốt sau đây:
“Mậu Thìn, Kỷ Tị, Canh Ngọ, Nhâm Thân, Ất Hợi, Mậu Dần, Giáp Thân, Bính Tuất, Tân Mẹo, Ất Mùi, Bính Ngọ, Tân Hợi, Kỷ Mùi”.
Lại nên chọn ngày có Trực Trừ, Phá, Khai.
VỤ 83: UỐNG THUỐC
Bệnh ngặt gấp không luận, nhưng hưỡn cũng nên chọn ngày đầu tiên dùng thuốc, hoặc như mới làm xong một tể thuốc hay ngâm xong một hũ rượu thuốc… tất nhiên là phải uống trường kỳ, vậy nên chọn trong 21 ngày tốt sau đây để khởi đầu uống:
“Ất Sửu, Nhâm Thân, Quý Dậu, Ất Hợi, Bính Tý, Đinh Sửu, Giáp Thân, Bính Tuất, Kỷ Sửu, Nhâm Thìn, Quý Tị, Giáp Ngọ, Bính Thân, Đinh Dậu, Mậu Tuất, Kỷ Hợi, Canh Tý, Tân Sửu, Mậu Thân, Kỷ Dậu, Tân Dậu”.
Lại nên chọn ngày có Trực Trừ, Phá, Khai.
Kỵ ngày có Trực Mãn, ngày Mùi.
Nam kỵ Trực Trừ, nữ kỵ Trực Thâu.
CHƯƠNG III: NHỮNG VIỆC HẠP & KỴ CỦA 24 SAO
**************
Có tất cả 28 Sao (Nhị Thập Bát Tú) ảnh hưởng rất mạnh trên quả địa cầu. Cứ luân phiên theo thứ tự, mỗi sao chủ trị 1 năm, 1 tháng, 1 ngày. Ở đây chúng ta chỉ tính Lực ảnh hưởng của Sao hệ Nhị Thập Bát Tú ở ngày thôi. Các sao này có ghi trên lịch xem ngày, do đó mình có thể noi theo việc hạp của Sao mà làm cho đặng tốt, và biết việc kỵ của Sao mà kiêng cữ để tránh hung hại.
Có ba hạng Sao: Kiết Tú là Sao tốt nhiều hoặc trọn tốt. Bình Tú là Sao có tốt có xấu, là Sao trung bình. Hung Tú là Sao Hung bại nhiều hoặc trọn Hung.
Tên của mỗi Sao thường đi kèm với một trong Thất Tinh (Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ, Nhật, Nguyệt) và một con thú nào đó.
Thứ tự và tên chữ đầu của 28 Sao là: Giác, Cang, Đê, Phòng, Tâm, Vỹ, Cơ, Đẩu, Ngưu, Nữ, Hư, Nguy, Thất, Bích, Khuê, Lâu, Vị, Mão, Tất, Chủy, Sâm, Tĩnh, Quỷ, Liễu, Tinh, Trương, Dực, Chẩn.
Sau đây là sự phân định tốt xấu cho các Sao, các anh chị, các bạn sẽ thấy rõ nó khác với các sách xem ngày giờ bày bán trên thị trường, bởi có thêm phần Ngoại lệ mà các người viết sách kia có lẽ cố tình dấu nhẹm đi vậy.
1/. GIÁC MỘC GIAO: (Bình Tú) Tướng tinh con Giao Long, chủ trị ngày thứ 5.
_ Nên làm: tạo tác mọi việc đều đặng vinh xương, tấn lợi. Hôn nhân cưới gã sanh con quý. Công danh khoa cử cao thăng, đỗ đạt.
_ Kỵ làm: chôn cất hoạn nạn ba năm. Sửa chữa hay xây đắp mộ phần ắt có người chết. Sanh con nhằm ngày có Sao Giác khó nuôi, nên lấy tên Sao mà đặt tên cho nó mới an toàn. Dùng tên sao của năm hay của tháng cũng được.
_ Ngoại lệ: Sao Giác trúng ngày Dần là Đăng Viên được ngôi cao cả, mọi sự tốt đẹp.
Sao Giác trúng ngày Ngọ là Phục Đoạn Sát: rất Kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia lãnh gia tài, khởi công lò nhuộm lò gốm. NHƯNG Nên dứt vú trẻ em, xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
Sao Giác trúng ngày Sóc là Diệt Một Nhật: Đại Kỵ đi thuyền, và cũng chẳng nên làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chánh, thừa kế.
2/. CANG KIM LONG: (Hung Tú) Tướng tinh con Rồng, chủ trị ngày thứ 6.
_ Nên làm: cắt may áo màn (sẽ có lộc ăn).
_ Kiêng cữ: Chôn cất bị Trùng tang. Cưới gã e phòng không giá lạnh. Tranh đấu kiện tụng lâm bại. Khởi dựng nhà cửa chết con đầu. 10 hoặc 100 ngày sau thì gặp họa, rồi lần lần tiêu hết ruộng đất, nếu làm quan bị cách chức. Sao Cang thuộc Thất Sát Tinh, sanh con nhằm ngày này ắt khó nuôi, nên lấy tên của Sao mà đặt cho nó thì yên lành.
_ Ngoại lệ: Sao Cang ở nhằm ngày Rằm là Diệt Một Nhật: Cữ làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chánh, thừa kế sự nghiệp, thứ nhất đi thuyền chẳng khỏi nguy hại (vì Diệt Một có nghĩa là chìm mất).
sao Cang tại Hợi, Mẹo, Mùi trăm việc đều tốt. Thứ nhất tại Mùi.
3/. ĐÊ THỔ LẠC: (Hung Tú) Tướng tinh con Lạc Đà, chủ trị ngày thứ 7.
_ Nên làm: Sao Đê Đại Hung, không cò việc chi hạp với nó.
_ Kiêng cữ: Khởi công xây dựng, chôn cất, cưới gã, xuất hành kỵ nhất là đường thủy, sanh con chẳng phải điềm lành nên làm Âm Đức cho nó. Đó chỉ là các việc Đại Kỵ, các việc khác vẫn kiêng cữ.
_ Ngoại lệ: Tại Thân, Tý, Thìn trăm việc đều tốt, nhưng Thìn là tốt hơn hết vì Sao Đê Đăng Viên tại Thìn.
4/. PHÒNG NHẬT THỐ: (Kiết Tú) Tướng tinh con Thỏ, chủ trị ngày Chủ nhật.
_ Nên làm: Khởi công tạo tác mọi việc đều tốt, thứ nhất là xây dựng nhà, chôn cất, cưới gã, xuất hành, đi thuyền, mưu sự, chặt cỏ phá đất, cắt áo.
_ Kiêng cữ: Sao Phòng là Đại Kiết Tinh, không kỵ việc chi cả.
_ Ngoại lệ: Tại Đinh Sửu và Tân Sửu đều tốt, tại Dậu càng tốt hơn, vì Sao Phòng Đăng Viên tại Dậu.
Trong 6 ngày Kỷ Tị, Đinh Tị, Kỷ Dậu, Quý Dậu, Đinh Sửu, Tân Sửu thì Sao Phòng vẫn tốt với các việc khác, ngoại trừ chôn cất là rất kỵ.
Sao Phòng nhằm ngày Tị là Phục Đoạn Sát: chẳng nên chôn cất, xuất hành, các vụ thừa kế, chia lãnh gia tài, khởi công làm lò nhuộm lò gốm. NHƯNG Nên dứt vú trẻ em, xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
5/. TÂM NGUYỆT HỒ: (Hung tú) Tướng tinh con chồn, chủ trị ngày thứ 2.
_ Nên làm: Tạo tác việc chi cũng không hạp với Hung tú này.
_ Kiêng cữ: Khởi công tạo tác việc chi cũng không khỏi hại, thứ nhất là xây cất, cưới gã, chôn cất, đóng giường, lót giường, tranh tụng.
_ Ngoại lệ: Ngày Dần Sao Tâm Đăng Viên, có thể dùng các việc nhỏ.
6/. VỸ HỎA HỔ: (Kiết Tú) tướng tinh con cọp, chủ trị ngày thứ 3.
_ Nên làm: Mọi việc đều tốt, tốt nhất là các vụ khởi tạo, chôn cất, cưới gã, xây cất, trổ cửa, đào ao giếng, khai mương rạch, các vụ thủy lợi, khai trương, chặt cỏ phá đất.
_ Kiêng cữ: Đóng giường, lót giường, đi thuyền.
_ Ngoại lệ: Tại Hợi, Mẹo, Mùi Kỵ chôn cất. Tại Mùi là vị trí Hãm Địa của Sao Vỹ. Tại Kỷ Mẹo rất Hung, còn các ngày Mẹo khác có thể tạm dùng được.
7/. CƠ THỦY BÁO: (Kiết Tú) Tướng tinh con Beo, chủ trị ngày thứ 4.
_ Nên làm: Khởi tạo trăm việc đều tốt, tốt nhất là chôn cất, tu bổ mồ mã, trổ cửa, khai trương, xuất hành, các vụ thủy lợi (như tháo nước, đào kinh, khai thông mương rảnh…)
_ Kiêng cữ: Đóng giường, lót giường, đi thuyền.
_ Ngoại lệ: Tại Thân, Tý, Thìn trăm việc kỵ, duy tại Tý có thể tạm dùng. Ngày Thìn Sao Cơ Đăng Viên lẽ ra rất tốt nhưng lại phạm Phục Đoạn. Phạm Phục Đoạn thì kỵ chôn cất, xuất hành, các vụ thừa kế, chia lãnh gia tài, khởi công làm lò nhuộm lò gốm; NHƯNG nên dứt vú trẻ em, xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
8/. ĐẨU MỘC GIẢI: (Kiết Tú) Tướng tinh con cua, chủ trị ngày thứ 5.
_ Nên làm: Khởi tạo trăm việc đều tốt, tốt nhất là xây đắp hay sửa chữa phần mộ, trổ cửa, tháo nước, các vụ thủy lợi, chặt cỏ phá đất, may cắt áo mão, kinh doanh, giao dịch, mưu cầu công danh.
_ Kiêng cữ: Rất kỵ đi thuyền. Con mới sanh đặt tên nó là Đẩu, Giải, Trại hoặc lấy tên Sao của năm hay tháng hiện tại mà đặt tên cho nó dễ nuôi.
_ Ngoại lệ: Tại Tị mất sức. Tại Dậu tốt. Ngày Sửu Đăng Viên rất tốt nhưng lại phạm Phục Đoạn. Phạm Phục Đoạn thì kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia lãnh gia tài, khởi công làm lò nhuộm lò gốm; NHƯNG nên dứt vú trẻ em, xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
9/. NGƯU KIM NGƯU: (Hung Tú) Tướng tinh con trâu, chủ trị ngày thứ 6.
_ Nên làm: Đi thuyền, cắt may áo mão.
_ Kiêng cữ: Khởi công tạo tác việc chi cũng hung hại. Nhất là xây cất nhà, dựng trại, cưới gã, trổ cửa, làm thủy lợi, nuôi tằm, gieo cấy, khai khẩn, khai trương, xuất hành đường bộ.
_ Ngoại lệ: Ngày Ngọ Đăng Viên rất tốt. Ngày Tuất yên lành. Ngày Dần là Tuyệt Nhật, chớ động tác việc chi, riêng ngày Nhâm Dần dùng được.
Trúng ngày 14 ÂL là Diệt Một Sát, cữ: làm rượu, lập lò nhuộm lò gốm, vào làm hành chánh, thừa kế sự nghiệp, kỵ nhất là đi thuyền chẳng khỏi rủi ro.
Sao Ngưu là một trong Thất sát Tinh, sanh con khó nuôi, nên lấy tên Sao của năm, tháng hay ngày mà đặt tên cho trẻ và làm việc Âm Đức ngay trong tháng sanh nó mới mong nuôi khôn lớn được.
10/. NỮ THỔ BỨC: (Hung Tú) Tướng tinh con dơi, chủ trị ngày thứ 7.
_ Nên làm: Kết màn, may áo.
_ Kiêng cữ: Khởi công tạo tác trăm việc đều có hại, hung hại nhất là trổ cửa, khơi đường tháo nước, chôn cất, đầu đơn kiện cáo.
_ Ngoại lệ: Tại Hợi Mẹo Mùi đều gọi là đường cùng. Ngày Quý Hợi cùng cực đúng mức vì là ngày chót của 60 Hoa giáp. Ngày Hợi tuy Sao Nữ Đăng Viên song cũng chẳng nên dùng.
Ngày Mẹo là Phục Đoạn Sát, rất kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế sự nghiệp, chia lãnh gia tài, khởi công làm lò nhuộm lò gốm; NHƯNG nên dứt vú trẻ em, xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
11/. HƯ NHẬT THỬ: (Hung Tú) Tướng tinh con chuột, chủ trị ngày chủ nhật.
_ Nên làm: Hư có nghĩa là hư hoại, không có việc chi hợp với Sao Hư.
_ Kiêng cữ: Khởi công tạo tác trăm việc đều không may, thứ nhất là xây cất nhà cửa, cưới gã, khai trương, trổ cửa, tháo nước, đào kinh rạch.
_ Ngoại lệ: Gặp Thân, Tý, Thìn đều tốt, tại Thìn Đắc Địa tốt hơn hết. Hạp với 6 ngày Giáp Tý, Canh Tý, Mậu Thân, Canh Thân, Bính Thìn, Mậu Thìn có thể động sự. Trừ ngày Mậu Thìn ra, còn 5 ngày kia kỵ chôn cất.
Gặp ngày Tý thì Sao Hư Đăng Viên rất tốt, nhưng lại phạm Phục Đoạn Sát: Kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia lãnh gia tài sự nghiệp, khởi công làm lò nhuộm lò gốm, NHƯNg nên dứt vú trẻ em, xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
Gặp Huyền Nhật là những ngày 7, 8 , 22, 23 ÂL thì Sao Hư phạm Diệt Một: Cữ làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chánh, thừa kế, thứ nhất là đi thuyền ắt chẳng khỏi rủi ro.
12/. NGUY NGUYỆT YẾN: (Bình Tú) Tứng tinh con chim én, chủ trị ngày thứ 2.
_ Nên làm: Chôn cất rất tốt, lót giường bình yên.
_ Kiêng Cữ: Dựng nhà, trổ cửa, gác đòn đông, tháo nước, đào mương rạch, đi thuyền.
_ Ngoại lệ: Tại Tị, Dậu, Sửu trăm việc đều tốt, tại Dậu tốt nhất. Ngày Sửu Sao Nguy Đăng Viên: tạo tác sự việc được quý hiển.
13/. THẤT HỎA TRƯ: (Kiết Tú) Tướng tinh con heo, chủ trị ngày thứ 3.
_ Nên làm: Khởi công trăm việc đều tốt. Tốt nhất là xây cất nhà cửa, cưới gã, chôn cất, trổ cửa, tháo nước, các việc thủy lợi, đi thuyền, chặt cỏ phá đất.
_ Kiêng cữ: Sao Thất Đại Kiết không có việc chi phải cữ.
_ Ngoại lệ: Tại Dần, Ngọ, Tuất nói chung đều tốt, ngày Ngọ Đăng viên rất hiển đạt.
Ba ngày Bính Dần, Nhâm Dần, Giáp Ngọ rất nên xây dựng và chôn cất, song những ngày Dần khác không tốt. Vì sao Thất gặp ngày Dần là phạm Phục Đoạn Sát (kiêng cữ như trên).
14/. BÍCH THỦY DU: (Kiết Tú) Tướng tinh con rái cá, chủ trị ngày thứ 4.
_ Nên làm: Khởi công tạo tác việc chi cũng tốt. Tốt nhất là xây cất nhà, cưới gã, chôn cất, trổ cửa, dựng cửa, tháo nước, các vụ thuỷ lợi, chặt cỏ phá đất, cắt áo thêu áo, khai trương, xuất hành, làm việc thiện ắt Thiện quả tới mau hơn.
_ Kiêng cữ: Sao Bích toàn kiết, không có việc chi phải kiêng cữ.
_ Ngoại lệ: Tại Hợi Mẹo Mùi trăm việc kỵ, thứ nhất trong Mùa Đông. Riêng ngày Hợi Sao Bích Đăng Viên nhưng phạm Phục Đọan Sát (Kiêng cữ như trên)
15/. KHUÊ MỘC LANG: (Bình Tú) Tướng tinh con chó sói, chủ trị ngày thứ 5.
_ Nên làm: Tạo dựng nhà phòng, nhập học, ra đi cầu công danh, cắt áo.
_ Kiêng cữ: Chôn cất, khai trương, trổ cửa dựng cửa, khai thông đường nước, đào ao móc giếng, thưa kiện, đóng giường lót giường.
_ Ngoại lệ: Sao Khuê là một trong Thất Sát Tinh, nếu đẻ con nhằm ngày này thì nên lấy tên Sao Khuê hay lấy tên Sao của năm tháng mà đặt cho trẻ dễ nuôi.
Sao Khuê Hãm Địa tại Thân: Văn Khoa thất bại.
Tại Ngọ là chỗ Tuyệt gặp Sanh, mưu sự đắc lợi, thứ nhất gặp Canh Ngọ.
Tại Thìn tốt vừa vừa.
Ngày Thân Sao Khuê Đăng Viên: Tiến thân danh.
16/. LÂU KIM CẨU: (Kiết Tú) Tướng tinh con chó, chủ trị ngày thứ 6.
_ Nên làm: Khởi công mọi việc đều tốt. Tốt nhất là dựng cột, cất lầu, làm dàn gác, cưới gã, trổ cửa, dựng cửa, tháo nước hay các vụ thủy lợi, cắt áo.
_ Kiêng cữ: Đóng giường, lót giường, đi đường thủy.
_ Ngoại lệ: Tại Ngày Dậu Đăng Viên: Tạo tác đại lợi.
Tại Tị gọi là Nhập Trù rất tốt.
Tại Sửu tốt vừa vừa.
Gặp ngày cuối tháng thì Sao Lâu phạm Diệt Một: rất kỵ đi thuyền, cữ làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chánh, thừa kế sự nghiệp.
17/. VỊ THỔ TRĨ: (Kiết Tú) Tướng tinh con chim trĩ, chủ trị ngày thứ 7.
_ Nên làm: Khởi công tạo tác việc chi cũng lợi. Tốt nhất là xây cất, cưới gã, chôn cất, chặt cỏ phá đất, gieo trồng, lấy giống.
_ Kiêng cữ: Đi thuyền.
_ Ngoại lệ: Sao Vị mất chí khí tại Dần, thứ nhất tại Mậu Dần, rất là Hung, chẳng nên cưới gã, xây cất nhà cửa.
Tại Tuất Sao Vị Đăng Viên nên mưu cầu công danh, nhưng cũng phạm Phục Đoạn (kiêng cữ như các mục trên).
18/. MÃO NHẬT KÊ: (Hung Tú) Tướng tinh con gà, chủ trị ngày chủ nhật.
_ Nên làm: Xây dựng, tạo tác.
_ Kiêng cữ: Chôn Cất (ĐẠI KỴ), cưới gã, trổ cửa dựng cửa, khai ngòi phóng thủy, khai trương, xuất hành, đóng giường lót giường. Các việc khác cũng không hay.
_ Ngoại lệ: Tại Mùi mất chí khí.
Tại Ất Mẹo và Đinh Mẹo tốt, Ngày Mẹo Đăng Viên cưới gã tốt, nhưng ngày Quý Mẹo tạo tác mất tiền của.
Hạp với 8 ngày: Ất Mẹo, Đinh Mẹo, Tân Mẹo, Ất Mùi, Đinh Mùi, Tân Mùi, Ất Hợi, Tân Hợi.
19/. TẤT NGUYỆT Ô: (Kiết Tú) Tướng tinh con quạ, chủ trị ngày thứ 2.
_ Nên làm: Khởi công tạo tác việc chi cũng tốt. Tốt nhất là chôn cất, cưới gã, trổ cửa dựng cửa, đào kinh, tháo nước, khai mương, móc giếng, chặt cỏ phá đất. Những việc khác cũng tốt như làm ruộng, nuôi tằm, khai trương, xuất hành, nhập học.
_ Kiêng cữ: Đi thuyền
_ Ngoại lệ: Tại Thân, Tý, Thìn đều tốt.
Tại Thân hiệu là Nguyệt Quải Khôn Sơn, trăng treo đầu núi Tây Nam, rất là tốt . Lại thêm Sao Tất Đăng Viên ở ngày Thân, cưới gã và chôn cất là 2 điều ĐẠI KIẾT.
20/. CHỦY HỎA HẦU: (Hung Tú) Tướng tinh con khỉ, chủ trị ngày thứ 3.
_ Nên làm: Không có sự việc chi hợp với Sao Chủy.
_ Kiêng cữ: Khởi công tạo tác việc chi cũng không tốt. KỴ NHẤT là chôn cất và các vụ thuộc về chết chôn như sửa đắp mồ mả, làm sanh phần (làm mồ mã để sẵn), đóng thọ đường (đóng hòm để sẵn).
_ Ngoại lệ: Tại Tị bị đoạt khí, Hung càng thêm Hung.
Tại Dậu rất tốt, vì Sao Chủy Đăng Viên ở Dậu, khởi động thăng tiến. Nhưng cũng phạm Phục Đoạn Sát (kiêng cữ xem ở các mục trên).
Tại Sửu là Đắc Địa, ắt nên. Rất hợp với ngày Đinh Sửu và Tân Sửu, tạo tác Đại Lợi, chôn cất Phú Quý song toàn.
21/. SÂM THỦY VIÊN: (Bình Tú) Tướng tinh con vượn, chủ trị ngày thứ 4.
_ Nên làm: Khởi công tạo tác nhiều việc tốt như: xây cất nhà, dựng cửa trổ cửa, nhập học, đi thuyền, làm thủy lợi, tháo nước đào mương.
_ Kiêng cữ: Cưới gã, chôn cất, đóng giường lót giường, kết bạn.
_ Ngoại lệ: Ngày Tuất Sao sâm Đăng Viên, nên phó nhậm, cầu công danh hiển hách.
22/. TỈNH MỘC CAN: (Bình Tú) Tướng tinh con dê trừu, chủ trị ngày thứ 5.
_ Nên làm: Tạo tác nhiều việc tốt như xây cất, trổ cửa dựng cửa, mở thông đường nước, đào mương móc giếng, nhậm chức, nhập học, đi thuyền.
_ Kiêng cữ: Chôn cất, tu bổ phần mộ, làm sanh phần, đóng thọ đường.
_ Ngoại lệ: Tại Hợi, Mẹo, Mùi trăm việc tốt. Tại Mùi là Nhập Miếu, khởi động vinh quang.
23/. QUỶ KIM DƯƠNG: (Hung Tú) Tướng tinh con dê, chủ trị ngày thứ 6.
_ Nên làm: Chôn cất, chặt cỏ phá đất, cắt áo.
_ Kiêng cữ: Khởi tạo việc chi cũng hại. Hại nhất là xây cất nhà, cưới gã, trổ cửa dựng cửa, tháo nước, đào ao giếng, động đất, xây tường, dựng cột.
_ Ngoại lệ: Ngày Tý Đăng Viên thừa kế tước phong tốt, phó nhiệm may mắn.
Ngày Thân là Phục Đoạn Sát kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia lãnh gia tài, khởi công lập lò gốm lò nhuộm; NHƯNG nên dứt vú trẻ em, xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
Nhằm ngày 16 ÂL là ngày Diệt Một kỵ làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chánh, kỵ nhất đi thuyền.
24/. LIỄU THỔ CHƯƠNG: (Hung tú) Tướng tinh con gấu ngựa, chủ trị ngày thứ 7.
_ Nên làm: Không có việc chi hạp với Sao Liễu.
_ Kiêng cữ: Khởi công tạo tác việc chi cũng hung hại. Hung hại nhất là chôn cất, xây đắp, trổ cửa dựng cửa, tháo nước, đào ao lũy, làm thủy lợi.
_ Ngoại lệ: Tại Ngọ trăm việc tốt.
Tại Tị Đăng Viên: thừa kế và lên quan lãnh chức là hai điều tốt nhất.
Tại Dần, Tuất rất kỵ xây cất và chôn cất: Rất suy vi.
25/. TINH NHẬT MÃ: (Bình Tú) Tướng tinh con ngựa, chủ trị ngày chủ nhật.
_ Nên làm: Xây dựng phòng mới.
_ Kiêng cữ: Chôn cất, cưới gã, mở thông đường nước.
_ Ngoại lệ: Sao Tinh là một trong Thất Sát Tinh, nếu sanh con nhằm ngày này nên lấy tên Sao đặt tên cho trẻ để dễ nuôi, có thể lấy tên sao của năm, hay sao của tháng cũng được.
Tại Dần Ngọ Tuất đều tốt, tại Ngọ là Nhập Miếu, tạo tác được tôn trọng.
Tại Thân là Đăng Giá (lên xe): xây cất tốt mà chôn cất nguy.
Hạp với 7 ngày: Giáp Dần, Nhâm Dần, Giáp Ngọ, Bính Ngọ, Mậu Ngọ, Bính Tuất, Canh Tuất.
26/. TRƯƠNG NGUYỆT LỘC: (Kiết Tú) Tướng tinh con nai, chủ trị ngày thứ 2.
_ Nên làm: Khởi công tạo tác trăm việc tốt, tốt nhất là xây cất nhà, che mái dựng hiên, trổ cửa dựng cửa, cưới gã, chôn cất, làm ruộng, nuôi tằm, đặt táng kê gác, chặt cỏ phá đất, cắt áo, làm thuỷ lợi.
_ Kiêng cữ: Sửa hoặc làm thuyền chèo, đẩy thuyền mới xuống nước
_ Ngoại lệ: Tại Hợi, Mẹo, Mùi đều tốt. Tại Mùi Đăng viên rất tốt nhưng phạm Phục Đoạn (xem kiêng cữ như các mục trên).
27/. DỰC HỎA XÀ: (Hung Tú) Tướng tinh con rắn, chủ trị ngày thứ 3.
_ Nên làm: Cắt áo sẽ được tiền tài.
_ Kiêng cữ: Chôn cất, cưới gã, xây cất nhà, đặt táng kê gác, gác đòn đông, trổ cửa gắn cửa, các vụ thủy lợi.
_ Ngoại lệ: Tại Thân, Tý, Thìn mọi việc tốt. Tại Thìn Vượng Địa tốt hơn hết. Tại Tý Đăng Viên nên thừa kế sự nghiệp, lên quan lãnh chức.
28/. CHẨN THỦY DẪN: (Kiết Tú) Tướng tinh con giun, chủ trị ngày thứ 4.
_ Nên làm: Khởi công tạo tác mọi việc tốt lành, tốt nhất là xây cất lầu gác, chôn cất, cưới gã. Các việc khác cũng tốt như dựng phòng, cất trại, xuất hành, chặt cỏ phá đất.
_ Kiêng cữ: Đi thuyền.
_ Ngoại lệ: Tại Tị Dậu Sửu đều tốt. Tại Sửu Vượng Địa, tạo tác thịnh vượng.
Tại Tị Đăng Viên là ngôi tôn đại, mưu động ắt thành danh.