THẦN
TIÊN VIỆTNAM
TIÊN VIỆT
THƯỚC LỖ BAN TIÊN SINH
NGHINH TÀI
NGHINH TÀI
1.
Tại sao phong thủy coi trọng đo cửa bằng thước Lỗ Ban?
Tại sao phong thủy coi trọng đo cửa bằng thước Lỗ Ban?
Phong
thủy theo nghĩa gốc ai cũng biết là gió và nước. Chúng ta ai cũng thấy gió quá
thông thường mà ít ai để ý xem nó có ảnh hưởng đến cuộc sống chúng ta như thế
nào. Tại sao giữa trưa hè chú bé mục đồng chăn trâu vô tư đánh giấc dưới gốc
cây giữa ruộng, xung quanh bốn bề gió lồng lộng mà chiều tỉnh dậy vẫn vô tư
tỉnh táo? Tại sao cũng chú bé mục đồng đó nếu một buổi trưa hè nào, về nhà nằm
ngủ, khép cửa sổ lại 1 tí, chỉ để gió lùa cho hiu hiu mát thì sau giấc trưa
tỉnh dậy lập tức bị trúng gió? Tại sao có hiện tượng trúng gió? Tại sao nằm
giữa đồng gió tứ bề lại không bị trúng gió? Còn nằm bị 1 chút hơi gió lùa lại
trúng gió sinh bệnh? Gió là chỉ có 1 loại chứ đâu có nhiều loại: gió độc, gió
lành như chúng ta thường quen gọi; vậy mà sao lúc thì làm chúng ta say sưa giấc
nồng, lúc lại làm chúng ta bệnh liệt giường?
thủy theo nghĩa gốc ai cũng biết là gió và nước. Chúng ta ai cũng thấy gió quá
thông thường mà ít ai để ý xem nó có ảnh hưởng đến cuộc sống chúng ta như thế
nào. Tại sao giữa trưa hè chú bé mục đồng chăn trâu vô tư đánh giấc dưới gốc
cây giữa ruộng, xung quanh bốn bề gió lồng lộng mà chiều tỉnh dậy vẫn vô tư
tỉnh táo? Tại sao cũng chú bé mục đồng đó nếu một buổi trưa hè nào, về nhà nằm
ngủ, khép cửa sổ lại 1 tí, chỉ để gió lùa cho hiu hiu mát thì sau giấc trưa
tỉnh dậy lập tức bị trúng gió? Tại sao có hiện tượng trúng gió? Tại sao nằm
giữa đồng gió tứ bề lại không bị trúng gió? Còn nằm bị 1 chút hơi gió lùa lại
trúng gió sinh bệnh? Gió là chỉ có 1 loại chứ đâu có nhiều loại: gió độc, gió
lành như chúng ta thường quen gọi; vậy mà sao lúc thì làm chúng ta say sưa giấc
nồng, lúc lại làm chúng ta bệnh liệt giường?
Cái
gọi là gió độc, gió lùa khe cửa chính là gió đi qua 1 diện tích có kích thước
xấu. Còn cơn gió lành, gió tốt chính là gió đi qua 1 diện tích có kích thước
tốt. Nên thước có các cung tốt tức là đón được gió, khí hợp với cơ thể con
người. Nên đầu óc minh mẫn khỏe mạnh nên làm tính toán không phạm sai lầm trở
nên vạn sự may mắn thăng quan tiến chức, tiền tài và sang trọng.
gọi là gió độc, gió lùa khe cửa chính là gió đi qua 1 diện tích có kích thước
xấu. Còn cơn gió lành, gió tốt chính là gió đi qua 1 diện tích có kích thước
tốt. Nên thước có các cung tốt tức là đón được gió, khí hợp với cơ thể con
người. Nên đầu óc minh mẫn khỏe mạnh nên làm tính toán không phạm sai lầm trở
nên vạn sự may mắn thăng quan tiến chức, tiền tài và sang trọng.
Cũng
có cung không hợp là vì những luồng khí gây cho người khó chịu. Có khi làm
chẳng muốn về nhà, làm ăn thua thiệt miệng tiếng không ngớt. Vì vậy con người
mới tìm và lựa chọn các cung số cho hợp với thiên khí của trời đất đã sinh ra
và mới có thước của Lỗ Ban tiên sinh giúp cho nhân loại đi vào cuộc sống hoàn
mỹ.
có cung không hợp là vì những luồng khí gây cho người khó chịu. Có khi làm
chẳng muốn về nhà, làm ăn thua thiệt miệng tiếng không ngớt. Vì vậy con người
mới tìm và lựa chọn các cung số cho hợp với thiên khí của trời đất đã sinh ra
và mới có thước của Lỗ Ban tiên sinh giúp cho nhân loại đi vào cuộc sống hoàn
mỹ.
Để
cho dễ hiểu, hãy hình dung cửa nhà chúng ta có kích thước chiều cao 2m và ngang
0.8m. Như vậy tạm xem như diện tích lọt gió của cửa là: 2×0.8 = 1.6 m2. Vậy làm
sao biết được kích thước vậy là tốt hay xấu?
cho dễ hiểu, hãy hình dung cửa nhà chúng ta có kích thước chiều cao 2m và ngang
0.8m. Như vậy tạm xem như diện tích lọt gió của cửa là: 2×0.8 = 1.6 m2. Vậy làm
sao biết được kích thước vậy là tốt hay xấu?
2.
Cách đo kích thước cửa theo thước Lỗ Ban.
Cách đo kích thước cửa theo thước Lỗ Ban.
–
Như trên đã nói, vậy thì đo cửa theo thước Lỗ Ban là để xác định kích thước đón
cơn gió lành chứ không phải gió độc. Theo Lỗ Ban thì có tổng cộng 8 kích thước
môn (môn tức là cửa chứ không phải cánh cửa):
Như trên đã nói, vậy thì đo cửa theo thước Lỗ Ban là để xác định kích thước đón
cơn gió lành chứ không phải gió độc. Theo Lỗ Ban thì có tổng cộng 8 kích thước
môn (môn tức là cửa chứ không phải cánh cửa):
Trường
Túc, Lộc Quan, Thuận Mỹ, Lộc Tài – 4 cung thước tốt
Túc, Lộc Quan, Thuận Mỹ, Lộc Tài – 4 cung thước tốt
Lập
Hại, Đạo Kiếp, Ly Thất, Trường Bịnh – 4 cung thước xấu
Hại, Đạo Kiếp, Ly Thất, Trường Bịnh – 4 cung thước xấu
Cách
đo là kéo thước đo 2 chiều: chiều dọc và chiều ngang cửa vì đa phần cửa nhà
hiện nay là hình chữ nhật chứ không phải là hình tròn như thời phong kiến. Cửa
lý tưởng là có 02 kích thước: chiều dọc và chiều ngang nằm lọt trong 4 cung
thước tốt. Xem tiếp ví dụ trên: cửa nhà chúng ta có kích thước: cao 2m, ngang
0.8m; như vậy là đều lọt vào Lộc Tài nếu xét theo bảng kích thước phía trên.
đo là kéo thước đo 2 chiều: chiều dọc và chiều ngang cửa vì đa phần cửa nhà
hiện nay là hình chữ nhật chứ không phải là hình tròn như thời phong kiến. Cửa
lý tưởng là có 02 kích thước: chiều dọc và chiều ngang nằm lọt trong 4 cung
thước tốt. Xem tiếp ví dụ trên: cửa nhà chúng ta có kích thước: cao 2m, ngang
0.8m; như vậy là đều lọt vào Lộc Tài nếu xét theo bảng kích thước phía trên.
3.
Cung số nào là quan trọng?
Cung số nào là quan trọng?
–
Cung số nào thì tốt cho trường hợp đó, không dùng râu ông nọ cắm cằm bà kia. 4
cung số tốt:
Cung số nào thì tốt cho trường hợp đó, không dùng râu ông nọ cắm cằm bà kia. 4
cung số tốt:
+
Trường Túc, Thuận Mỹ: tượng trưng cho sức khỏe, sự thuận lợi, học hành
Trường Túc, Thuận Mỹ: tượng trưng cho sức khỏe, sự thuận lợi, học hành
+
Lộc Quan, Lộc Tài: tượng trưng cho tài vận, tiền bạc, thăng quan tiến chức
Lộc Quan, Lộc Tài: tượng trưng cho tài vận, tiền bạc, thăng quan tiến chức
–
Ví dụ: cửa phòng ngủ thì đón gió sao cho gió thổi vào ta thấy thiu thiu mát, dễ
say giấc nồng hoặc gió xuân tình phơi phới để vợ chồng mặn nồng chứ gió thổi
vào mà nhằm cung số Trường Bịnh thì quanh năm ngủ đông lạnh lẽo, thấp khớp đau
lưng, sáng dậy mệt mỏi uể oải thì thôi rồi.
Ví dụ: cửa phòng ngủ thì đón gió sao cho gió thổi vào ta thấy thiu thiu mát, dễ
say giấc nồng hoặc gió xuân tình phơi phới để vợ chồng mặn nồng chứ gió thổi
vào mà nhằm cung số Trường Bịnh thì quanh năm ngủ đông lạnh lẽo, thấp khớp đau
lưng, sáng dậy mệt mỏi uể oải thì thôi rồi.
Gió
thổi vào phòng ngủ dĩ nhiên nên ở cung số Thuận Mỹ. Gió thổi vào phòng học cho
con trẻ tỉnh táo học hành tiến bộ thì ở cung số Trường Túc. Chứ đổi ngược lại
thì chết, lúc ở phòng học mà đón gió Thuận Mỹ chẳng khác gì nằm ngủ gật suốt
trên bàn hay nằm ngủ mà trằn trọc canh thâu, suy nghĩ học hành thì hại sức
khỏe.
thổi vào phòng ngủ dĩ nhiên nên ở cung số Thuận Mỹ. Gió thổi vào phòng học cho
con trẻ tỉnh táo học hành tiến bộ thì ở cung số Trường Túc. Chứ đổi ngược lại
thì chết, lúc ở phòng học mà đón gió Thuận Mỹ chẳng khác gì nằm ngủ gật suốt
trên bàn hay nằm ngủ mà trằn trọc canh thâu, suy nghĩ học hành thì hại sức
khỏe.
c)
Đo tất cả các cửa, lỗ nào mà gió vào được trong nhà và có ảnh hưởng đến người
trong nhà.
Đo tất cả các cửa, lỗ nào mà gió vào được trong nhà và có ảnh hưởng đến người
trong nhà.
d)
Chỉ có 1 phòng duy nhất trong căn nhà chúng ta không cần đo kích thước cửa. Chỉ
cần động não 1 chút sẽ khám phá ra được phòng này.
Chỉ có 1 phòng duy nhất trong căn nhà chúng ta không cần đo kích thước cửa. Chỉ
cần động não 1 chút sẽ khám phá ra được phòng này.
e)
Đo thước Lỗ Ban chỉ áp dụng đối với các cửa đơn giản. Nếu ai mà muốn xách thước
Lỗ Ban để đi đo cửa sổ có song sắt hoa văn hay cửa lá sắt thì xin đừng đo. Rất
mất công mất sức mà kết quả thu được không bao nhiêu.
Đo thước Lỗ Ban chỉ áp dụng đối với các cửa đơn giản. Nếu ai mà muốn xách thước
Lỗ Ban để đi đo cửa sổ có song sắt hoa văn hay cửa lá sắt thì xin đừng đo. Rất
mất công mất sức mà kết quả thu được không bao nhiêu.
Trả lời ngay kèm theo trích dẫn này
Vậy
nếu đo xong mà phát hiện cửa nhà mình có cung số xấu theo Lỗ Ban thì xử lý ra
sao?
nếu đo xong mà phát hiện cửa nhà mình có cung số xấu theo Lỗ Ban thì xử lý ra
sao?
Ví
dụ: Nếu cửa nhà chúng ta có độ cao không phù hợp, vậy thì có 2 cách để sửa.
Hoặc là đập ra, cơi nới lên cao để hợp với cung số đẹp, cách này tốn kém mà rắc
rối. Hoặc là hạn chế chiều cao cho thấp xuống bằng cách treo thêm bức tranh hay
bảng chữ giăng ngang như “Ngũ Phúc Lâm Môn”, “Xuất Nhập Bình An”, hay “Chúc
Mừng Năm Mới”, “An Khang Thịnh Vượng”….vừa trang trí cho cửa đẹp, nhìn vào thấy
thêm may mắn lại vừa khắc phục được điểm xấu.
dụ: Nếu cửa nhà chúng ta có độ cao không phù hợp, vậy thì có 2 cách để sửa.
Hoặc là đập ra, cơi nới lên cao để hợp với cung số đẹp, cách này tốn kém mà rắc
rối. Hoặc là hạn chế chiều cao cho thấp xuống bằng cách treo thêm bức tranh hay
bảng chữ giăng ngang như “Ngũ Phúc Lâm Môn”, “Xuất Nhập Bình An”, hay “Chúc
Mừng Năm Mới”, “An Khang Thịnh Vượng”….vừa trang trí cho cửa đẹp, nhìn vào thấy
thêm may mắn lại vừa khắc phục được điểm xấu.
Vậy
nếu cửa nhà có chiều rộng lọt gió xấu thì sao? Thì chúng ta có thể treo màn sáo
trúc hay màn vải rồi cho xõa 2 bên để tạo cung số chiều rộng đón gió tốt. Như
vậy vừa đẹp cửa đẹp nhà, lại ít tốn kém nhờ sự hiểu biết về phong thủy đúng
đắn. Còn nếu là cửa chính kiểu cửa sắt kéo lại càng dễ; chúng ta chỉ việc dặn
người nhà thường xuyên khi kéo cửa ra, mở cửa thì kéo đến những vị trí đánh dấu
cố định, không mở lớn hơn hay nhỏ hơn để thường xuyên đón được cơn gió lành.
nếu cửa nhà có chiều rộng lọt gió xấu thì sao? Thì chúng ta có thể treo màn sáo
trúc hay màn vải rồi cho xõa 2 bên để tạo cung số chiều rộng đón gió tốt. Như
vậy vừa đẹp cửa đẹp nhà, lại ít tốn kém nhờ sự hiểu biết về phong thủy đúng
đắn. Còn nếu là cửa chính kiểu cửa sắt kéo lại càng dễ; chúng ta chỉ việc dặn
người nhà thường xuyên khi kéo cửa ra, mở cửa thì kéo đến những vị trí đánh dấu
cố định, không mở lớn hơn hay nhỏ hơn để thường xuyên đón được cơn gió lành.
a)
Sách Huỳnh Liên Tử:
Sách Huỳnh Liên Tử:
(Tất
cả kích thước dưới đây là cm)
cả kích thước dưới đây là cm)
MÔN
THUẬN MỸ
THUẬN MỸ
21
– 24
– 24
62
– 66
– 66
102
– 106
– 106
143
– 147
– 147
184
– 188
– 188
224
– 227
– 227
265
– 269
– 269
305
– 310
– 310
347
– 350
– 350
387
– 391
– 391
428
– 431
– 431
MÔN
LỘC TÀI (Phú)
LỘC TÀI (Phú)
37
– 41
– 41
77
– 81
– 81
118
– 122
– 122
158
– 162
– 162
199
– 202
– 202
240
– 244
– 244
280
– 283
– 283
320
– 323
– 323
361
– 365
– 365
402
– 405
– 405
443
– 446
– 446
MÔN
TRƯỜNG TÚC
TRƯỜNG TÚC
41.5
– 45
– 45
82
– 86
– 86
123
– 126
– 126
163
– 169
– 169
204
– 208
– 208
245
– 248
– 248
285
– 288
– 288
326
– 330
– 330
367
– 370
– 370
407.5
– 411
– 411
448
– 452
– 452
MÔN
LỘC QUAN (Quý)
LỘC QUAN (Quý)
57
– 61
– 61
97
– 101
– 101
139
– 142
– 142
179
– 182
– 182
220
– 223
– 223
260
– 263
– 263
300
– 304
– 304
342
– 345
– 345
382
– 385
– 385
443
– 446
– 446
463
– 467
– 467
5cm:
Nghinh Phúc – Khẩu Thiệt, Bệnh Lâm.
Nghinh Phúc – Khẩu Thiệt, Bệnh Lâm.
6-
7- 8cm: Trên dưới đều xấu, kỵ dùng.
7- 8cm: Trên dưới đều xấu, kỵ dùng.
9cm:
Lao Chấp – Hỷ Sự.
Lao Chấp – Hỷ Sự.
10cm:
Cô Quả – Tiến Bảo.
Cô Quả – Tiến Bảo.
11cm:
Trường Khố – Nạp Phúc.
Trường Khố – Nạp Phúc.
12-
13- 14- 15cm: Trên dưới đều xấu , kỵ dùng.
13- 14- 15cm: Trên dưới đều xấu , kỵ dùng.
16cm:
Thất Thoát – Đại Cát.
Thất Thoát – Đại Cát.
17cm:
Thiêm Đinh – Tài Vượng.
Thiêm Đinh – Tài Vượng.
18cm:
Ích Lợi – Ích Lợi.
Ích Lợi – Ích Lợi.
19cm:
Quý T – Thiên Khố.
Quý T – Thiên Khố.
20cm:
Quý Tử – Phú Quý.
Quý Tử – Phú Quý.
21cm:
Đại Cát – Tiến Bảo.
Đại Cát – Tiến Bảo.
22cm:
Thuận Khoa – Hoạnh Tài.
Thuận Khoa – Hoạnh Tài.
23cm:
Hoạnh Tài – Thuận Khoa.
Hoạnh Tài – Thuận Khoa.
24cm:
Hoạnh Tài – Ly Hương.
Hoạnh Tài – Ly Hương.
25cm:
Tiến Ích – Tử Biệt.
Tiến Ích – Tử Biệt.
26cm:
Phú Quý – Thoái Đinh.
Phú Quý – Thoái Đinh.
27cm:
Trên dưới đều xấu.
Trên dưới đều xấu.
28cm:
Tử Biệt – Đăng Khoa.
Tử Biệt – Đăng Khoa.
29cm:
Thoái Khẩu – Quý Tử.
Thoái Khẩu – Quý Tử.
30cm:
Ly Hương – Thiêm Đinh.
Ly Hương – Thiêm Đinh.
31cm:
Ly Hương – Hưng Vượng.
Ly Hương – Hưng Vượng.
32-
33- 34- 35cm: Trên dưới đều xấu.
33- 34- 35cm: Trên dưới đều xấu.
35,2-
36cm: Bệnh Lâm – Nghinh Phúc.
36cm: Bệnh Lâm – Nghinh Phúc.
36,5-37cm:
Khẩu Thiệt – Lục Hợp.
Khẩu Thiệt – Lục Hợp.
38-38,5cm:
Tài Chí – Tiến Bảo, Tài Đức.
Tài Chí – Tiến Bảo, Tài Đức.
39-39,5cm:
Đăng Khoa, Phúc Tinh.
Đăng Khoa, Phúc Tinh.
40cm:
Đăng Khoa – Cập Đệ.
Đăng Khoa – Cập Đệ.
41cm:
Tiến Bảo – ĐINH (ĐINH là chủ bốn cung tốt nhỏ ở hai bên).
Tiến Bảo – ĐINH (ĐINH là chủ bốn cung tốt nhỏ ở hai bên).
42,5cm:
Hưng Vượng – Đăng Khoa.
Hưng Vượng – Đăng Khoa.
43cm:
Tài Đức – Khẩu Thiệt.
Tài Đức – Khẩu Thiệt.
44cm:
Tài Đức – Bệnh Lâm.
Tài Đức – Bệnh Lâm.
44,5cm:
Tiến Bảo – Bệnh Lâm.
Tiến Bảo – Bệnh Lâm.
45cm:
Bảo Khố – HẠI (HẠI là chủ bốn cung xấu nhỏ ở hai bên).
Bảo Khố – HẠI (HẠI là chủ bốn cung xấu nhỏ ở hai bên).
45,5cm:
TÀi – Tử Tuyệt (TÀI là chủ của bốn cung tốt nhỏ ở hai bên).
TÀi – Tử Tuyệt (TÀI là chủ của bốn cung tốt nhỏ ở hai bên).
46cm:
Lục Hợp – Tai Chí ( xin cẩn thận đây là TAI chư không phải TÀI).
Lục Hợp – Tai Chí ( xin cẩn thận đây là TAI chư không phải TÀI).
47cm:
Lục Hợp – Thiên Đức.
Lục Hợp – Thiên Đức.
48cm:
Nghinh Phúc – Hỷ Sự.
Nghinh Phúc – Hỷ Sự.
49cm:
Thoái Tài – Tiến Bảo.
Thoái Tài – Tiến Bảo.
50cm:
Công Sự – Nạp Phúc.
Công Sự – Nạp Phúc.
51-
51- 53- 54cm: Trên dưới đều xấu , kỵ dùng.
51- 53- 54cm: Trên dưới đều xấu , kỵ dùng.
55cm:
Kiếp Tài – Đại Cát.
Kiếp Tài – Đại Cát.
56cm:
Kiếp Tài – Tài Vượng.
Kiếp Tài – Tài Vượng.
57cm:
Quan Quỷ – Ích Lợi.
Quan Quỷ – Ích Lợi.
58cm:
Thất Thoát – Thiên Khố.
Thất Thoát – Thiên Khố.
59cm:
Thất Thoát – Phú Quý.
Thất Thoát – Phú Quý.
60cm:
Thiêm Đinh – Tiến Bảo.
Thiêm Đinh – Tiến Bảo.
61cm:
Ích Lợi – Hoạnh Tài.
Ích Lợi – Hoạnh Tài.
62cm:
Quý Tử – Thuận Khoa.
Quý Tử – Thuận Khoa.
63cm:
Quý Tử – Ly Hương.
Quý Tử – Ly Hương.
64cm:
Đại Cát – Tử Biệt.
Đại Cát – Tử Biệt.
65cm:
Thuận Khoa – Thoái Đinh.
Thuận Khoa – Thoái Đinh.
66cm:
Hoạnh Tài – Thất Tài.
Hoạnh Tài – Thất Tài.
67cm:
QUAN – Đăng Khoa (QUAN là chủ bốn cung tốt nhỏ ở hai bên).
QUAN – Đăng Khoa (QUAN là chủ bốn cung tốt nhỏ ở hai bên).
68cm:
Tiến Ích – Quý Tử.
Tiến Ích – Quý Tử.
69cm:
Phú Quý – Thiêm Đinh.
Phú Quý – Thiêm Đinh.
70cm:
Tử Biệt – Hưng Vượng.
Tử Biệt – Hưng Vượng.
71-
72- 73- 74cm: Trên dưới đầu xấu, kỵ dùng.
72- 73- 74cm: Trên dưới đầu xấu, kỵ dùng.
74,5cm:
Tài Thất – Nghinh Phúc.
Tài Thất – Nghinh Phúc.
75,5cm:
Tai Chí – Lục Hợp (cẩn thận, lại là TAI).
Tai Chí – Lục Hợp (cẩn thận, lại là TAI).
76,5-
77cm: Tử Tuyệt – Tiến Bảo.
77cm: Tử Tuyệt – Tiến Bảo.
77,5cm:
Tử Tuyệt – Tài Đức.
Tử Tuyệt – Tài Đức.
78,5cm:
Bệnh Lâm – Phúc Tinh.
Bệnh Lâm – Phúc Tinh.
79cm:
Bệnh Lâm – Cập Đệ.
Bệnh Lâm – Cập Đệ.
80cm:
Khẩu Thiệt – ĐINH.
Khẩu Thiệt – ĐINH.
81cm:
Tài Chí – Tài Vượng.
Tài Chí – Tài Vượng.
81,5cm:
Tài Chí – Đăng Khoa.
Tài Chí – Đăng Khoa.
82cm:
Đăng Khoa – Khẩu Thiệt.
Đăng Khoa – Khẩu Thiệt.
83cm:
BỔN – Bệnh Lâm (BỔN là chủ bốn cung tốt nhỏ ở hai bên).
BỔN – Bệnh Lâm (BỔN là chủ bốn cung tốt nhỏ ở hai bên).
84cm:
Tiến Bảo – HẠI.
Tiến Bảo – HẠI.
84,5cm:
Tiến Bảo – Tử Tuyệt.
Tiến Bảo – Tử Tuyệt.
85cm:
Hưng Vượng – Tai Chí (lại là TAI, cẩn thận ).
Hưng Vượng – Tai Chí (lại là TAI, cẩn thận ).
86cm:
Tài Đức – Thiên Đức.
Tài Đức – Thiên Đức.
87cm:
Tài Đức – Hỷ Sự.
Tài Đức – Hỷ Sự.
87,5cm:
Bảo Khố – Hỷ Sự.
Bảo Khố – Hỷ Sự.
88cm:
Bảo Khố – Tiến Đinh.
Bảo Khố – Tiến Đinh.
88,5cm:
TÀI – Tiến Bảo (TÀI là chủ bốn cung tốt ở hai bên).
TÀI – Tiến Bảo (TÀI là chủ bốn cung tốt ở hai bên).
89cm:
Lục Hợp – Nạp Phúc.
Lục Hợp – Nạp Phúc.
90cm:
Nghinh Phúc – Thất Thoát.
Nghinh Phúc – Thất Thoát.
91cm:
Nghinh Phúc – Quan Quỷ.
Nghinh Phúc – Quan Quỷ.
92-
93- 93,5: Trên dưới đều xấu, kỵ dùng.
93- 93,5: Trên dưới đều xấu, kỵ dùng.
94cm:
BỆNH – Đại Cát (BỆNH là chủ bốn cung xấu nhỏ ở hai bên).
BỆNH – Đại Cát (BỆNH là chủ bốn cung xấu nhỏ ở hai bên).
95cm:
Lao Chấp – Tài Vượng.
Lao Chấp – Tài Vượng.
96cm:
Cô Quả – ích Lợi.
Cô Quả – ích Lợi.
97cm:
Trường Khố – Thiên Khố.
Trường Khố – Thiên Khố.
98cm:
Kiếp Tài – Phú Quý.
Kiếp Tài – Phú Quý.
99cm:
Kiếp Tài – Tiến Bảo.
Kiếp Tài – Tiến Bảo.
100cm:
Quan Quỷ – Hoạnh Tài.
Quan Quỷ – Hoạnh Tài.
101cm:
Thất Thoát – Thuận Khoa.
Thất Thoát – Thuận Khoa.
102cm:
Thiêm Đinh – Ly Hương.
Thiêm Đinh – Ly Hương.
103cm:
Thiêm Đinh – Tử Biệt.
Thiêm Đinh – Tử Biệt.
104cm:
Ích Lợi – Thoái Đinh.
Ích Lợi – Thoái Đinh.
105cm:
Quý T – Thất Tài.
Quý T – Thất Tài.
106cm:
Quý Tử – Đăng Khoa.
Quý Tử – Đăng Khoa.
107cm:
Đại Cát – Quý Tử.
Đại Cát – Quý Tử.
108cm:
Thuận Khoa – Thiêm Đinh.
Thuận Khoa – Thiêm Đinh.
109cm:
Hoạnh Tài – Hưng Vượng.
Hoạnh Tài – Hưng Vượng.
110cm:
QUAN – Cô Quả (QUAN là chủ bốn cung tốt nhở ở hai bên).
QUAN – Cô Quả (QUAN là chủ bốn cung tốt nhở ở hai bên).
110,5cm:
Tiến Ích – Lao Chấp.
Tiến Ích – Lao Chấp.
112cm:
Phú Quý – Công Sự.
Phú Quý – Công Sự.
113cm:
Trên dưới đều xấu, kỵ dùng.
Trên dưới đều xấu, kỵ dùng.
113,5cm:
Tử Biệt – Nghinh Phúc.
Tử Biệt – Nghinh Phúc.
114,5cm:
Thoái Khẩu – Lục Hợp.
Thoái Khẩu – Lục Hợp.
116cm:
Ly Hương – Tiến Bảo.
Ly Hương – Tiến Bảo.
117cm:
Tài Thất – Tài Đức.
Tài Thất – Tài Đức.
117,5cm:
Tài Thất – Phúc Tinh.
Tài Thất – Phúc Tinh.
118cm:
Tài Thất – Cập Đệ.
Tài Thất – Cập Đệ.
118,5cm:
Tai Chí – Cập Đệ (lại là TAI, cẩn thận)
Tai Chí – Cập Đệ (lại là TAI, cẩn thận)
119,5-
120cm: Tử Tuyệt – Tài Vượng.
120cm: Tử Tuyệt – Tài Vượng.
120,5cm:
Tử Tuyệt – Đăng Khoa.
Tử Tuyệt – Đăng Khoa.
121-
122- 123cm: Trên dưới đều xấu, kỵ dùng.
122- 123cm: Trên dưới đều xấu, kỵ dùng.
123,5cm:
Tài Chí – Tử Tuyệt.
Tài Chí – Tử Tuyệt.
124cm:
Tài Chí – Tai chí (cẩn thận, hàng dưới là TAI).
Tài Chí – Tai chí (cẩn thận, hàng dưới là TAI).
125cm:
Đăng Khoa – Thiên Đức.
Đăng Khoa – Thiên Đức.
126cm:
BỔN – Hỷ Sự.
BỔN – Hỷ Sự.
127cm:
Tiến Bảo – VƯỢNG.
Tiến Bảo – VƯỢNG.
127,5cm:
Tiến Bảo – Tiến Bảo.
Tiến Bảo – Tiến Bảo.
128cm:
Hưng Vượng – Nạp Phúc.
Hưng Vượng – Nạp Phúc.
129cm:
Tài Đức – Thất Thoát.
Tài Đức – Thất Thoát.
130cm:
Tài Đức – Quan Quỷ.
Tài Đức – Quan Quỷ.
130,5cm:
Bảo Khố – Quan Quỷ.
Bảo Khố – Quan Quỷ.
131cm:
Bảo Khố – Kiếp Tài.
Bảo Khố – Kiếp Tài.
132cm:
Lục Hợp – Vô Tự.
Lục Hợp – Vô Tự.
133cm:
Nghinh Phúc – Đại Cát.
Nghinh Phúc – Đại Cát.
134cm:
Nghinh Phúc – Tài Vượng.
Nghinh Phúc – Tài Vượng.
135cm:
Thoái Tài – Ích Lợi.
Thoái Tài – Ích Lợi.
136cm:
Công Sự – Thiên Khố.
Công Sự – Thiên Khố.
137cm:
Lao Chấp – Phú Quý.
Lao Chấp – Phú Quý.
138cm:
Lao Chấp – Tiến Bảo.
Lao Chấp – Tiến Bảo.
139cm:
Cô Quả – Hoạnh Tài.
Cô Quả – Hoạnh Tài.
140cm:
Trường Khố – Thuận Khoa.
Trường Khố – Thuận Khoa.
141-
142- 143- 144cm: trên dưới đều xấu, kỵ dùng.
142- 143- 144cm: trên dưới đều xấu, kỵ dùng.
144,5cm:
Thất Thoát – Đăng Khoa.
Thất Thoát – Đăng Khoa.
145cm:
Thiêm Đinh – Đăng Khoa.
Thiêm Đinh – Đăng Khoa.
145,5-
146cm: Thiêm Đinh – Quý Tử.
146cm: Thiêm Đinh – Quý Tử.
147cm:
Ích Lợi – Thiêm Đinh.
Ích Lợi – Thiêm Đinh.
148cm:
Quý Tử – Hưng Vượng.
Quý Tử – Hưng Vượng.
149cm:
Đại Cát – Cô Quả.
Đại Cát – Cô Quả.
149,5cm:
Đại Cát – Lao Chấp.
Đại Cát – Lao Chấp.
150,5-
151cm: Thuận Khoa – Công Sự.
151cm: Thuận Khoa – Công Sự.
151,5-
152cm: Hoạnh Tài – Thoái Tài.
152cm: Hoạnh Tài – Thoái Tài.
152,5cm:
Hoạnh Tài – Nghinh Phúc.
Hoạnh Tài – Nghinh Phúc.
153,5cm:
Tiến Ích – Lục Hợp.
Tiến Ích – Lục Hợp.
154,5-
155cm: Phú Quý – Tiến Bảo.
155cm: Phú Quý – Tiến Bảo.
155,5cm:
Phú Quý – Tài Đức.
Phú Quý – Tài Đức.
156,5cm:
Tử Biệt – Phúc Tinh.
Tử Biệt – Phúc Tinh.
157cm:
Thoái Khẩu – Cập Đệ.
Thoái Khẩu – Cập Đệ.
158cm:
Thoái Khẩu – ĐINH.
Thoái Khẩu – ĐINH.
159cm:
Ly Hương – Tài Vượng.
Ly Hương – Tài Vượng.
159,5cm:
Ly Hương – Đăng Khoa.
Ly Hương – Đăng Khoa.
160-
161- 162- 163,5cm: Trên dưới đều xấu, kỵ dùng.
161- 162- 163,5cm: Trên dưới đều xấu, kỵ dùng.
164cm:
Bệnh Lâm – Thiên Đức.
Bệnh Lâm – Thiên Đức.
165cm:
Bệnh Lâm – Hỷ Sự.
Bệnh Lâm – Hỷ Sự.
165,5cm:
Khẩu Thiệt – Hỷ Sự.
Khẩu Thiệt – Hỷ Sự.
166,5cm:
Tài Chí – Tiến Bảo.
Tài Chí – Tiến Bảo.
167cm:
Tài Chí – Nạp Phúc.
Tài Chí – Nạp Phúc.
168cm:
Đăng Khoa – Thất Thoát.
Đăng Khoa – Thất Thoát.
169cm:
BỔN – Quan Quỷ.
BỔN – Quan Quỷ.
170cm:
Tiến Bảo – Kiếp Tài.
Tiến Bảo – Kiếp Tài.
171cm:
Hưng Vượng – Vô Tự.
Hưng Vượng – Vô Tự.
172cm:
Tài Đức – Đại Cát.
Tài Đức – Đại Cát.
173cm:
Bảo Khố – Tài Vượng.
Bảo Khố – Tài Vượng.
174cm:
Bảo Khố – Ích Lợi.
Bảo Khố – Ích Lợi.
175cm:
Lục Hợp – Thiên Khố.
Lục Hợp – Thiên Khố.
176cm:
Nghinh Phúc – Phú Quý.
Nghinh Phúc – Phú Quý.
177cm:
Nghinh Phúc – Tiến Bảo.
Nghinh Phúc – Tiến Bảo.
178cm:
Thoái Tài – Hoạnh Tài.
Thoái Tài – Hoạnh Tài.
179cm:
Công Sự – Thuận Khoa.
Công Sự – Thuận Khoa.
180-
181- 182- 183cm: Trên dưới đều xấu, kỵ dùng.
181- 182- 183cm: Trên dưới đều xấu, kỵ dùng.
184cm:
Kiếp Tài – Đăng Khoa.
Kiếp Tài – Đăng Khoa.
184,5cm:
Kiếp Tài – Quý Tử.
Kiếp Tài – Quý Tử.
186cm:
Quan Quỷ – Thiêm Đinh.
Quan Quỷ – Thiêm Đinh.
187cm:
Thất Thoát – Hưng Vượng.
Thất Thoát – Hưng Vượng.
188cm:
Thiêm Đinh – Cô Quả.
Thiêm Đinh – Cô Quả.
188,5cm:
Thiêm Đinh – Lao Chấp.
Thiêm Đinh – Lao Chấp.
189,5cm:
Ích Lợi – Công Sự.
Ích Lợi – Công Sự.
191cm:
Quý Tử – Thoái Tài.
Quý Tử – Thoái Tài.
191,5cm:
Quý Tử – Nghinh Phúc.
Quý Tử – Nghinh Phúc.
192,5cm:
Đại Cát – Lục Hợp.
Đại Cát – Lục Hợp.
193,5cm:
Thuận Khoa – Tiến Bảo.
Thuận Khoa – Tiến Bảo.
194,5-
195cm: Hoạnh Tài – Tài Đức.
195cm: Hoạnh Tài – Tài Đức.
195,5cm:
Hoạnh Tài – Phúc Tinh.
Hoạnh Tài – Phúc Tinh.
196,5cm:
Tiến Ích – Cập Đệ.
Tiến Ích – Cập Đệ.
197,5-198cm:
Phú Quý – Tài Vượng.
Phú Quý – Tài Vượng.
198,5cm:
Phú Quý – Đăng Khoa.
Phú Quý – Đăng Khoa.
199-
200- 201- 202,5cm: Trên dưới đều xấu, kỵ dùng.
200- 201- 202,5cm: Trên dưới đều xấu, kỵ dùng.
203cm:
Tài Thất – Thiên Đức.
Tài Thất – Thiên Đức.
204cm:
Tai Chí – Hỷ Sự (là TAI chứ không phải TÀI).
Tai Chí – Hỷ Sự (là TAI chứ không phải TÀI).
205,5cm:
Tử Tuyệt – Tiến Bảo.
Tử Tuyệt – Tiến Bảo.
206cm:
Tử Tuyệt – Nạp Phúc.
Tử Tuyệt – Nạp Phúc.
207-
208- 209cm: Trên dưới đều xấu, kỵ dùng.
208- 209cm: Trên dưới đều xấu, kỵ dùng.
209,5cm:
Tài Chí – Kiếp Tài.
Tài Chí – Kiếp Tài.
210cm:
Tài Chí – Vô Tự.
Tài Chí – Vô Tự.
211cm:
Đăng KHoa – Đại Cát.
Đăng KHoa – Đại Cát.
212cm:
BỔN – Tài Vượng.
BỔN – Tài Vượng.
213cm:
Tiến Bảo – Ích Lợi.
Tiến Bảo – Ích Lợi.
214cm:
Hưng Vượng – Thiên Khố.
Hưng Vượng – Thiên Khố.
215cm:
Tài Đức – Phú Quý.
Tài Đức – Phú Quý.
215,5cm:
Tài Đức – Tiến Bảo.
Tài Đức – Tiến Bảo.
216cm:
Bảo Khố – Tiến Bảo.
Bảo Khố – Tiến Bảo.
217cm:
TÀI – Hoạnh Tài.
TÀI – Hoạnh Tài.
218cm:
Lục Hợp – Thuận Khoa.
Lục Hợp – Thuận Khoa.
219cm:
Nghinh Phúc – Ly Hương.
Nghinh Phúc – Ly Hương.
219,5cm:
Nghinh Phúc – Tử Biệt.
Nghinh Phúc – Tử Biệt.
220-
221-222cm: Trên dưới đếu xấu, kỵ dùng.
221-222cm: Trên dưới đếu xấu, kỵ dùng.
223cm:
Lao Chấp – Đăng Khoa.
Lao Chấp – Đăng Khoa.
224cm:
Lao Chấp – Quý Tử.
Lao Chấp – Quý Tử.
225cm:
Cô Quả – Thiêm Đinh.
Cô Quả – Thiêm Đinh.
226cm:
Trường Khố – Hưng Vượng.
Trường Khố – Hưng Vượng.
227-
228- 229- 230cm: Trên dưới đều xấu, kỵ dùng.
228- 229- 230cm: Trên dưới đều xấu, kỵ dùng.
230,5cm:
Thất Thoát – Nghinh Phúc.
Thất Thoát – Nghinh Phúc.
231,5cm:
Thiêm Đinh – Lục Hợp.
Thiêm Đinh – Lục Hợp.
232,5cm:
Ích Lợi – Tiến Bảo.
Ích Lợi – Tiến Bảo.
233,5cm:
NGHĨA – Tài Đức (NGHĨA là chủ bốn cung tốt nhỏ ở hai bên).
NGHĨA – Tài Đức (NGHĨA là chủ bốn cung tốt nhỏ ở hai bên).
234cm:
Quý Tử – Tài Đức.
Quý Tử – Tài Đức.
234,5cm:
Quý Tử – Phúc Tinh.
Quý Tử – Phúc Tinh.
235cm:
Đại Cát – Cập Đệ.
Đại Cát – Cập Đệ.
236,5-
237cm: Thuận Khoa – Tài Vượng.
237cm: Thuận Khoa – Tài Vượng.
237,5cm:
Hoạnh Tài – Đăng Khoa.
Hoạnh Tài – Đăng Khoa.
238cm:
Hoạnh Tài – Khẩu Thiệt.
Hoạnh Tài – Khẩu Thiệt.
239cm:
Tiến Ích – Bệnh Lâm.
Tiến Ích – Bệnh Lâm.
240cm:
Tiến Ích – HẠI.
Tiến Ích – HẠI.
240,5cm:
Phú Quý – Tử Tuyệt.
Phú Quý – Tử Tuyệt.
241,5cm:
trên dưới đều xấu, kỵ dùng.
trên dưới đều xấu, kỵ dùng.
242cm:
Tử Biệt – Thiên Đức.
Tử Biệt – Thiên Đức.
243cm:
Thoái Khẩu – Hỷ Sự.
Thoái Khẩu – Hỷ Sự.
244cm:
KIẾP – VƯỢNG.
KIẾP – VƯỢNG.
244,5cm:
Ly Hương – Tiến Bảo.
Ly Hương – Tiến Bảo.
245cm:
Ly Hương – Nạp Phúc.
Ly Hương – Nạp Phúc.
246-
247- 248- 249,5cm: Trên dưới đều xấu, kỵ dùng.
247- 248- 249,5cm: Trên dưới đều xấu, kỵ dùng.
250cm:
Bệnh Lâm – Đại Cát.
Bệnh Lâm – Đại Cát.
251cm:
Khẩu Thiệt – Tài Vượng.
Khẩu Thiệt – Tài Vượng.
252cm:
Khẩu Thiệt – Tiến Ích.
Khẩu Thiệt – Tiến Ích.
253cm:
Tài Chí – Thiên Khố.
Tài Chí – Thiên Khố.
254cm:
Đăng khoa – Phú Quý.
Đăng khoa – Phú Quý.
255cm:
BỔN – Tiến Bảo.
BỔN – Tiến Bảo.
256cm:
Tiến Bảo – Hoạnh Tài.
Tiến Bảo – Hoạnh Tài.
257cm:
Hưng Vượng – Thuận Khoa.
Hưng Vượng – Thuận Khoa.
258cm:
Tài Đức – Ly Hương.
Tài Đức – Ly Hương.
259cm:
Bảo Khố – Tử Biệt.
Bảo Khố – Tử Biệt.
260cm:
TÀI – Thoái Đinh.
TÀI – Thoái Đinh.
261cm:
Lục Hợp – Thất Tài.
Lục Hợp – Thất Tài.
262cm:
Nghinh Phúc – Đăng Khoa.
Nghinh Phúc – Đăng Khoa.
262,5cm:
Nghinh Phúc – Quý Tử.
Nghinh Phúc – Quý Tử.
263cm:
Thoái Tài – Quý Tử.
Thoái Tài – Quý Tử.
264cm:
Thoái Tài – Thiêm Đinh.
Thoái Tài – Thiêm Đinh.
265cm:
Công Sự – Hưng Vượng.
Công Sự – Hưng Vượng.
266-
267- 268- 269cm: trên dưới đều xấu, kỵ dùng.
267- 268- 269cm: trên dưới đều xấu, kỵ dùng.
270cm:
Kiếp Tài – Nghinh Phúc.
Kiếp Tài – Nghinh Phúc.
271cm:
LY – TÀI.
LY – TÀI.
272cm:
Quan Quỷ – Tiến Bảo.
Quan Quỷ – Tiến Bảo.
273cm:
Thất Thoát – Tài Đức.
Thất Thoát – Tài Đức.
273,5cm:
Thất Thoát – Phúc tinh.
Thất Thoát – Phúc tinh.
274cm:
Thiêm Tinh – Cập Đệ.
Thiêm Tinh – Cập Đệ.
275cm:
Ích Lợi – ĐINH.
Ích Lợi – ĐINH.
276cm:
Ích Lợi – Tài Vượng.
Ích Lợi – Tài Vượng.
276,5cm:
NGHĨA – Đăng Khoa.
NGHĨA – Đăng Khoa.
277cm:
Quý Tử – Khẩu Thiệt.
Quý Tử – Khẩu Thiệt.
278cm:
Đại Cát – Bệnh Lâm.
Đại Cát – Bệnh Lâm.
279-
280cm: Thuận Khoa – Tử Tuyệt.
280cm: Thuận Khoa – Tử Tuyệt.
280,5cm:
Hoạnh Tài – Tai Chí.
Hoạnh Tài – Tai Chí.
281cm:
Hoạnh Tài – Thiên Đức.
Hoạnh Tài – Thiên Đức.
282-
283cm: Tiến Ích – Hỷ Sự-VƯỢNG.
283cm: Tiến Ích – Hỷ Sự-VƯỢNG.
283,5cm:
Phú Quý – Tiến Bảo.
Phú Quý – Tiến Bảo.
284cm:
Phú Quý – Nạp Phúc.
Phú Quý – Nạp Phúc.
285-
286- 287- 288cm: Trên dưới đều xấu, kỵ dùng.
286- 287- 288cm: Trên dưới đều xấu, kỵ dùng.
289cm:
Tài Thất – Đại Cát.
Tài Thất – Đại Cát.
290cm:
Tai Chí – Tài vượng.
Tai Chí – Tài vượng.
291cm:
Tử Tuyệt – Ích Lợi.
Tử Tuyệt – Ích Lợi.
292cm:
Tử Tuyệt – Thiên Khố.
Tử Tuyệt – Thiên Khố.
293cm:
Bệnh Lâm – Phú Quý.
Bệnh Lâm – Phú Quý.
294cm:
Khẩu Thiệt – Tiến Bảo.
Khẩu Thiệt – Tiến Bảo.
295cm:
Khẩu Thiệt – Hoạnh Tài.
Khẩu Thiệt – Hoạnh Tài.
295,5cm:
Tài Chí – Hoạnh Tài.
Tài Chí – Hoạnh Tài.
296cm:
Tài Chí – Thuận Khoa.
Tài Chí – Thuận Khoa.
297cm:
Đăng Khoa – Ly Hương.
Đăng Khoa – Ly Hương.
298cm:
BỔN – Tử Biệt.
BỔN – Tử Biệt.
299cm:
Tiến Bảo – Thoái Đinh.
Tiến Bảo – Thoái Đinh.
300cm:
Hưng Vượng – Tài Chí.
Hưng Vượng – Tài Chí.
301cm:
Tài Đức – Đăng Khoa.
Tài Đức – Đăng Khoa.
302cm:
Bảo khố – Quý Tử.
Bảo khố – Quý Tử.
303cm:
TÀI – Thiêm Đinh.
TÀI – Thiêm Đinh.
304cm:
Lục Hợp – Hưng Vượng.
Lục Hợp – Hưng Vượng.
305cm:
Nghinh Phúc- Cô Quả.
Nghinh Phúc- Cô Quả.
305,5cm:
Nghinh Phúc – Lao Chấp.
Nghinh Phúc – Lao Chấp.
306-
307- 308cm: Trên dưới đều xấu, kỵ dùng.
307- 308cm: Trên dưới đều xấu, kỵ dùng.
309cm:
Lao Chấp – Nghinh Phúc.
Lao Chấp – Nghinh Phúc.
309,5cm:
Lao Chấp – Lục Hợp.
Lao Chấp – Lục Hợp.
310cm:
Cô Quả – TÀI.
Cô Quả – TÀI.
311cm:
Cô Quả – Tiến Bảo.
Cô Quả – Tiến Bảo.
312cm:
Trường Khố – Tài Đức.
Trường Khố – Tài Đức.
312,5cm:
Kiếp Tài – Phúc Tinh.
Kiếp Tài – Phúc Tinh.
313cm:
Kiếp Tài – Cập Đệ.
Kiếp Tài – Cập Đệ.
314cm:
LY – ĐINH.
LY – ĐINH.
315cm:
Quan Quỷ – Tài Vượng.
Quan Quỷ – Tài Vượng.
315,5cm:
Thất Thoát – Đăng Khoa.
Thất Thoát – Đăng Khoa.
316cm:
Thất Thoát – Khẩu Thiệt.
Thất Thoát – Khẩu Thiệt.
317cm:
Thiêm Đinh – Bệnh Lâm.
Thiêm Đinh – Bệnh Lâm.
318cm:
Ích Lợi – HẠI.
Ích Lợi – HẠI.
318,5cm:
Ích Lợi – Tử Tuyệt.
Ích Lợi – Tử Tuyệt.
319cm:
NGHĨA – Tai Chí.
NGHĨA – Tai Chí.
319,5cm:
Quý Tử – Tai Chí.
Quý Tử – Tai Chí.
320cm:
Quý Tử – Thiên Đức.
Quý Tử – Thiên Đức.
321cm:
Đại Cát – Hỷ Sự.
Đại Cát – Hỷ Sự.
322cm:
Thuận Khoa – VƯỢNG.
Thuận Khoa – VƯỢNG.
323cm:
Thuận Khoa – Nạp Phúc.
Thuận Khoa – Nạp Phúc.
323,5cm:
Hoạnh Tài – Nạp Phúc.
Hoạnh Tài – Nạp Phúc.
324cm:
Hoạnh Tài – Thất Thoát.
Hoạnh Tài – Thất Thoát.
325cm:
Tiến Ích – Quan Quỷ.
Tiến Ích – Quan Quỷ.
326cm:
Phú Quý – Kiếp Tài.
Phú Quý – Kiếp Tài.
327cm:
Phú Quý – Vô Tự.
Phú Quý – Vô Tự.
328cm:
Tử Biệt – Đại cát.
Tử Biệt – Đại cát.
329cm:
Thoái Khẩu – Tài Vượng.
Thoái Khẩu – Tài Vượng.
330cm:
KIẾP – Ích Lợi.
KIẾP – Ích Lợi.
331cm:
Ly Hương – Thiên Khố.
Ly Hương – Thiên Khố.
332cm:
Tài Thất – Phú Quý.
Tài Thất – Phú Quý.
333cm:
Tai Chí – Tiến Bảo.
Tai Chí – Tiến Bảo.
334cm:
Tử Tuyệt – Hoạnh Tài.
Tử Tuyệt – Hoạnh Tài.
335cm:
HẠI – Thuận Khoa.
HẠI – Thuận Khoa.
336-
337,5: Trên dưới đều xấu, kỵ dùng.
337,5: Trên dưới đều xấu, kỵ dùng.
338cm:
Tài Chí – Thoái Đinh.
Tài Chí – Thoái Đinh.
339cm:
Tài Chí – Thất Tài.
Tài Chí – Thất Tài.
340cm:
Đăng Khoa – Đăng Khoa.
Đăng Khoa – Đăng Khoa.
341cm:
Tiến Bảo – Quý tử.
Tiến Bảo – Quý tử.
342cm:
Tiến Bảo – Thiêm Đinh.
Tiến Bảo – Thiêm Đinh.
343cm:
Hưng Vượng – Hưng Vượng.
Hưng Vượng – Hưng Vượng.
344cm:
Tài Đức – Cô Quả.
Tài Đức – Cô Quả.
345cm:
Bảo Khố – Lao Chấp.
Bảo Khố – Lao Chấp.
346cm:
TÀI – Công Sự.
TÀI – Công Sự.
347cm:
Lục Hợ – Thoái Tài.
Lục Hợ – Thoái Tài.
348cm:
Nghinh Phúc – Nghinh Phúc.
Nghinh Phúc – Nghinh Phúc.
348,5cm:
Nghinh Phúc – Lục Hợp.
Nghinh Phúc – Lục Hợp.
349cm:
Thoái Tài – TÀI.
Thoái Tài – TÀI.
350cm:
Công Sự – Tiến Bảo.
Công Sự – Tiến Bảo.
351cm:
Công Sự – Tài Đức.
Công Sự – Tài Đức.
351,5cm:
Bệnh – Phúc Tinh.
Bệnh – Phúc Tinh.
352cm:
Lao Chấp – Cập Đệ.
Lao Chấp – Cập Đệ.
353cm:
Cô Quả – ĐINH.
Cô Quả – ĐINH.
354cm:
Cô Quả – Tài Vượng.
Cô Quả – Tài Vượng.
354,5cm:
Trường Khố – Đăng Khoa.
Trường Khố – Đăng Khoa.
355-3
56- 357- 358,5cm: trên dưới đều xấu, kỵ dùng.
56- 357- 358,5cm: trên dưới đều xấu, kỵ dùng.
359cm:
Thất Thoát – Thiên Đức.
Thất Thoát – Thiên Đức.
360cm:
Thiêm Đinh – Hỷ Sự.
Thiêm Đinh – Hỷ Sự.
361cm:
Ích Lợi – Vượng.
Ích Lợi – Vượng.
361,5cm:
Ích Lợi – Tiến Bảo.
Ích Lợi – Tiến Bảo.
362cm:
NGHĨA – Nạp Phúc.
NGHĨA – Nạp Phúc.
362,5cm:
Quý Tử – Nạp Phúc.
Quý Tử – Nạp Phúc.
363cm:
Quý Tử – Thất Thoát.
Quý Tử – Thất Thoát.
364cm:
Đại Cát – Quan Quỷ.
Đại Cát – Quan Quỷ.
365cm:
Thuận Khoa – Kiếp Tài..
Thuận Khoa – Kiếp Tài..
366cm:
Hoạnh Tài – Vô Tự
Hoạnh Tài – Vô Tự
367cm:
Hoạnh Tài – Đại Cát.
Hoạnh Tài – Đại Cát.
368cm:
Tiến Ích – Tài Vượng.
Tiến Ích – Tài Vượng.
369cm:
Phú Quý – ích Lợi.
Phú Quý – ích Lợi.
370cm:
Phú Quý – Thiên Khố.
Phú Quý – Thiên Khố.
370,5cm:
Tử Biệt – Thiên Khố.
Tử Biệt – Thiên Khố.
371cm:
Tử Biệt – Phú Quý.
Tử Biệt – Phú Quý.
372cm:
Thoái Khẩu – Tiến Bảo.
Thoái Khẩu – Tiến Bảo.
373cm:
KIẾP – Hoạnh Tài.
KIẾP – Hoạnh Tài.
373,5cm:
Ly Hương – Hoạnh Tài.
Ly Hương – Hoạnh Tài.
374cm:
Ly Hương – Thuận Khoa.
Ly Hương – Thuận Khoa.
375-
376- 377- 378cm: Trên dưới đều xấu, kỵ dùng.
376- 377- 378cm: Trên dưới đều xấu, kỵ dùng.
378,5-
379cm: Bệnh Lâm – Đăng Khoa.
379cm: Bệnh Lâm – Đăng Khoa.
380cm:
Khẩu Thiệt – Quý Tử.
Khẩu Thiệt – Quý Tử.
381cm:
Tài Chí – Thiêm Đinh.
Tài Chí – Thiêm Đinh.
382cm:
Tài Chí – Hưng Vượng.
Tài Chí – Hưng Vượng.
383cm:
Đăng Khoa – Cô Quả.
Đăng Khoa – Cô Quả.
384cm:
Tiến Bảo – Lao Chấp.
Tiến Bảo – Lao Chấp.
384,5cm:
Tiến Bảo – Công Sự.
Tiến Bảo – Công Sự.
385cm:
Hưng Vượng – Công Sự.
Hưng Vượng – Công Sự.
386cm:
Hưng Vượng – Thoái Tài.
Hưng Vượng – Thoái Tài.
387cm:
Tài Đức – Nghinh Phúc.
Tài Đức – Nghinh Phúc.
388cm:
Lục Hợp – Bảo Khố.
Lục Hợp – Bảo Khố.
389cm:
TÀI – Tiến Bảo.
TÀI – Tiến Bảo.
390cm:
Lục Hợp – Tài Đức.
Lục Hợp – Tài Đức.
390,5cm:
Nghinh Phúc – Phúc Tinh.
Nghinh Phúc – Phúc Tinh.
391cm:
Nghinh Phúc – Cập Đệ.
Nghinh Phúc – Cập Đệ.
392cm:
Thoái Tài – ĐINH.
Thoái Tài – ĐINH.
393cm:
Công Sự – Tài Vượng.
Công Sự – Tài Vượng.
393,5cm:
Công Sự – Đăng Khoa.
Công Sự – Đăng Khoa.
394cm:
BỆNH – Đăng Khoa.
BỆNH – Đăng Khoa.
395-396-
397- 397,5cm: trên dưới đều xấu, kỵ dùng.
397- 397,5cm: trên dưới đều xấu, kỵ dùng.
398cm:
Trường Khố – Thiên Đức.
Trường Khố – Thiên Đức.
398,5cm:
Kiếp Tài – Thiên Đức.
Kiếp Tài – Thiên Đức.
399cm:
Kiếp Tài – Hỷ Sự.
Kiếp Tài – Hỷ Sự.
400cm:
Quan Quỷ – VƯỢNG.
Quan Quỷ – VƯỢNG.
400,5cm:
Quan Quỷ – Tiến Bảo.
Quan Quỷ – Tiến Bảo.
401,5cm:
Thất Thoát – Nạp Phúc.
Thất Thoát – Nạp Phúc.
402cm:
Thất Thoát – Thất Thoát.
Thất Thoát – Thất Thoát.
402,5cm:
Thiêm Đinh – Thất Thoát.
Thiêm Đinh – Thất Thoát.
403cm:
Thiêm Đinh – Quan Quỷ.
Thiêm Đinh – Quan Quỷ.
404cm:
Ích Lợi – Kiếp Tài.
Ích Lợi – Kiếp Tài.
405cm:
NGHĨA – Vô Tự.
NGHĨA – Vô Tự.
405,5cm:
Quý Tử – Vô Tự.
Quý Tử – Vô Tự.
406cm:
Quý Tử – Đại Cát.
Quý Tử – Đại Cát.
407cm:
Đại Cát – Tài Vượng.
Đại Cát – Tài Vượng.
408cm:
Thuận Khoa – Ích Lợi.
Thuận Khoa – Ích Lợi.
409cm:
Hoạnh Tài – Thiên Khố.
Hoạnh Tài – Thiên Khố.
410cm:
Hoạnh Tài – Phú Quý.
Hoạnh Tài – Phú Quý.
411cm:
Tiến Ích – Tiến Bảo.
Tiến Ích – Tiến Bảo.
412cm:
Phú Quý – Hoạnh Tài.
Phú Quý – Hoạnh Tài.
413cm:
Phú Quý – Thuận Khoa.
Phú Quý – Thuận Khoa.
414-415-
416- 417cm: Trên dưới đều xấu, kỵ dùng.
416- 417cm: Trên dưới đều xấu, kỵ dùng.
417,5-
418cm: Tài Thất – Đăng Khoa.
418cm: Tài Thất – Đăng Khoa.
418,5-
419cm: Tai Chí – Quý Tử.
419cm: Tai Chí – Quý Tử.
420cm:
Tử Tuyệt – Thiêm Đinh.
Tử Tuyệt – Thiêm Đinh.
421cm:
HẠI – Hưng Vượng.
HẠI – Hưng Vượng.
422cm:
Bệnh Lâm – Cô Quả.
Bệnh Lâm – Cô Quả.
423cm:
Khẩu Thiệt – Lao Chấp.
Khẩu Thiệt – Lao Chấp.
424cm:
Tài Chí – Công Sự.
Tài Chí – Công Sự.
425cm:
Đăng Khoa – Thoái Tài.
Đăng Khoa – Thoái Tài.
426cm:
Đăng Khoa – Nghinh Phúc.
Đăng Khoa – Nghinh Phúc.
426,5cm:
BỔN – Lục Hợp.
BỔN – Lục Hợp.
427cm:
Tiến Bảo – TÀI.
Tiến Bảo – TÀI.
427,5cm:
Tiến Bảo – Tiến Bảo.
Tiến Bảo – Tiến Bảo.
428cm:
Hưng Vượng – Tiến Bảo.
Hưng Vượng – Tiến Bảo.
429cm:
Hưng Vượng – Tài Đức.
Hưng Vượng – Tài Đức.
429,5cm:
Tài Đức – Phúc Tinh.
Tài Đức – Phúc Tinh.
430cm:
Tài Đức – Cập Đệ.
Tài Đức – Cập Đệ.
431cm:
Tiến Bảo – ĐINH.
Tiến Bảo – ĐINH.
432cm:
TÀI – Tài Vượng.
TÀI – Tài Vượng.
432,5cm:
Lục Hợp – Đăng Khoa.
Lục Hợp – Đăng Khoa.
433cm:
Lục Hợp – Khẩu Thiệt.
Lục Hợp – Khẩu Thiệt.
433,5cm:
Nghinh Phúc – Khẩu Thiệt.
Nghinh Phúc – Khẩu Thiệt.
434cm:
Nghinh Phúc – Bệnh Lâm.
Nghinh Phúc – Bệnh Lâm.
435-
436,5cm: Trên dưới đều xấu, kỵ dùng.
436,5cm: Trên dưới đều xấu, kỵ dùng.
437cm:
BỆNH – Thiên Đức.
BỆNH – Thiên Đức.
437,5cm:
Lao Chấp – Thiên Đức.
Lao Chấp – Thiên Đức.
438cm:
Lao Chấp – Hỷ Sự.
Lao Chấp – Hỷ Sự.
439cm:
Cô Quả – VƯỢNG.
Cô Quả – VƯỢNG.
439,5cm:
Cô Quả – Tiến Bảo.
Cô Quả – Tiến Bảo.
440cm:
Trường Khố – Nạp Phúc.
Trường Khố – Nạp Phúc.
441-
442- 443- 444,5cm: Trên dưới đều xấu, kỵ dùng.
442- 443- 444,5cm: Trên dưới đều xấu, kỵ dùng.
445cm:
Thất Thoát – Đại Cát.
Thất Thoát – Đại Cát.
445,5cm:
Thiêm Đinh – Đại Cát.
Thiêm Đinh – Đại Cát.
446cm:
Thiêm Đinh – Tài Vượng.
Thiêm Đinh – Tài Vượng.
447cm:
Ích Lợi – Ích Lợi.
Ích Lợi – Ích Lợi.
448cm:
NGHĨA – Thiên KHố.
NGHĨA – Thiên KHố.
448,5cm:
Quý Tử – Thiên Khố.
Quý Tử – Thiên Khố.
449cm:
Quý Tử – PHú Quý.
Quý Tử – PHú Quý.
450cm:
Đại Cát – Tiến Bảo.
Đại Cát – Tiến Bảo.
451cm:
Thuận Khoa – Hoạnh Tài.
Thuận Khoa – Hoạnh Tài.
452cm:
Hoạnh Tài – Thuận Khoa.
Hoạnh Tài – Thuận Khoa.
453cm:
Hoạnh Tài – Ly Hương.
Hoạnh Tài – Ly Hương.
454cm:
Tiến Ích – Tử Biệt.
Tiến Ích – Tử Biệt.
455cm:
Phú Quý – Thoái Đinh.
Phú Quý – Thoái Đinh.
456cm:
Trên dưới đều xấu, kỵ dùng
Trên dưới đều xấu, kỵ dùng
457cm:
Tử Biệt – Đăng Khoa.
Tử Biệt – Đăng Khoa.
458cm:
Thoái Khẩu – Quý Tử.
Thoái Khẩu – Quý Tử.
459cm:
Ly Hương – Thiêm Đinh.
Ly Hương – Thiêm Đinh.
460cm:
Ly Hương – Hưng Vượng.
Ly Hương – Hưng Vượng.
461-
462- 463- 464cm: Trên dưới đều xấu, kỵ dùng.
462- 463- 464cm: Trên dưới đều xấu, kỵ dùng.
464,5cm:
Bệnh Lâm – Nghinh Phúc.
Bệnh Lâm – Nghinh Phúc.
465,5cm:
Khẩu Thiệt – Lục Hợp.
Khẩu Thiệt – Lục Hợp.
467cm:
Tài Chí – Tiến Bảo.
Tài Chí – Tiến Bảo.
467,5cm:
Tài Chí – Tài Đức.
Tài Chí – Tài Đức.
468cm:
Đăng Khoa – Tài Đức.
Đăng Khoa – Tài Đức.
468,5cm:
Đăng Khoa – Phúc Tinh.
Đăng Khoa – Phúc Tinh.
469cm:
Đăng Khoa – Cập Đệ.
Đăng Khoa – Cập Đệ.
470cm:
Tiến Bảo – ĐINH.
Tiến Bảo – ĐINH.
470,5cm:
Tiến Bảo – Tài Vượng.
Tiến Bảo – Tài Vượng.
471cm:
Hưng Vượng – Tài Vượng.
Hưng Vượng – Tài Vượng.
471,5cm:
Hưng Vượng – Đăng Khoa.
Hưng Vượng – Đăng Khoa.
472cm:
Tài Đức – Khẩu Thiệt.
Tài Đức – Khẩu Thiệt.
473cm:
Tài Đức – Bệnh Lâm.
Tài Đức – Bệnh Lâm.
474cm:
Bảo Khố – HẠI.
Bảo Khố – HẠI.
474,5cm:
TÀI – Tử Tuyệt.
TÀI – Tử Tuyệt.
475,5cm:
Lục Hợp – Tài Chí.
Lục Hợp – Tài Chí.
476cm:
Lục Hợp – Thiên Đức.
Lục Hợp – Thiên Đức.
476,5cm:
Nghinh Phúc – Thiên Đức.
Nghinh Phúc – Thiên Đức.
477cm:
Nghinh Phúc – Hỷ Sự.
Nghinh Phúc – Hỷ Sự.
477,5cm:
Thoái Tài – Hỷ Sự.
Thoái Tài – Hỷ Sự.
478,5cm:
Thoái Tài – Tiến Bảo.
Thoái Tài – Tiến Bảo.
479cm:
Công Sự – Nạp Phúc.
Công Sự – Nạp Phúc.
480-
481- 482- 483,3cm: Trên dưới đều xấu, kỵ dùng.
481- 482- 483,3cm: Trên dưới đều xấu, kỵ dùng.
484cm:
Kiếp Tài – Đại Cát.
Kiếp Tài – Đại Cát.
485cm:
Kiếp Tài – Tài Vượng.
Kiếp Tài – Tài Vượng.
486cm:
Quan Quỷ – Ích Lợi.
Quan Quỷ – Ích Lợi.
487cm:
Thất Thoát – Thiên Khố.
Thất Thoát – Thiên Khố.
488cm:
Thất Thoát – Phú Quý.
Thất Thoát – Phú Quý.
489cm:
Thiêm Đinh – Tiến Bảo.
Thiêm Đinh – Tiến Bảo.
490cm:
Ích Lợi – Hoạnh Tài.
Ích Lợi – Hoạnh Tài.
491cm:
Quý Tử – Thuận Khoa.
Quý Tử – Thuận Khoa.
492cm:
Quý Tử – Ly Hương.
Quý Tử – Ly Hương.
493cm:
Đại Cát – Tử Biệt.
Đại Cát – Tử Biệt.
494cm:
Thuận Khoa – Thoái Đinh.
Thuận Khoa – Thoái Đinh.
495cm:
Hoạnh Tài – Thất Tài.
Hoạnh Tài – Thất Tài.
496cm:
QUAN – Đăng Khoa.
QUAN – Đăng Khoa.
497cm:
Tiến Ích – Quý Tử.
Tiến Ích – Quý Tử.
498cm:
Phú Quý – Thiêm Đinh.
Phú Quý – Thiêm Đinh.
498,5cm:
Phú Quý – Hưng Vượng.
Phú Quý – Hưng Vượng.
499cm:
Tử Biệt – Hưng Vượng.
Tử Biệt – Hưng Vượng.
500cm:
Trên dưới đều xấu, kỵ dùng.
Trên dưới đều xấu, kỵ dùng.
Trên
đây là một loại trong các loại Thước Lỗ Ban lưu hành trong dân gian. Trong đó,
chia ra làm 8 Cung lớn: TÀI- LY- BỆNH- NGHĨA- QUAN- KIẾP- HẠI- BỔN, vốn là 8
cạnh của Bát Quái kéo thành đường thẳng vậy. Nó cũng tượng cho các Sao trong
Cửu Tinh:
đây là một loại trong các loại Thước Lỗ Ban lưu hành trong dân gian. Trong đó,
chia ra làm 8 Cung lớn: TÀI- LY- BỆNH- NGHĨA- QUAN- KIẾP- HẠI- BỔN, vốn là 8
cạnh của Bát Quái kéo thành đường thẳng vậy. Nó cũng tượng cho các Sao trong
Cửu Tinh:
–
TÀI: sao Tham Lang.
TÀI: sao Tham Lang.
–
LY: sao Vũ Khúc.
LY: sao Vũ Khúc.
–
BỆNH: sao Phá Quân.
BỆNH: sao Phá Quân.
–
NGHĨA: sao Cự Môn.
NGHĨA: sao Cự Môn.
–
QUAN: sao Văn Khúc.
QUAN: sao Văn Khúc.
–
KIẾP: sao Liêm Trinh.
KIẾP: sao Liêm Trinh.
–
HẠI: sao Lộc Tồn.
HẠI: sao Lộc Tồn.
–
BỔN: sao Phụ Bật.
BỔN: sao Phụ Bật.
Trên
thị trường hiện nay cũng có một loại Thước Lỗ Ban (loại kéo ra, cuộn 5m hoặc
7m50 như trên) cũng cùng kích thước 42,9cm nhưng chỉ khác một chút ở tên gọi
các cung thôi. Loại Thước này cũng phân ra 8 cung, khởi đầu thước là Cung Tài
Lộc (dùng gọn 1 chữ TÀI), kế đến là Cung Phước Đức (chữ ĐỨC), Cung Lục Hại (chữ
HẠI), Cung Kiếp Đạo (chữ KIẾP), Cung Quan Lộc (chữ QUAN), Cung Mỹ Thuận (chữ
THUẬN), Cung Sinh Tang (chữ SINH), Cung Trường Bệnh (chữ BỆNH).
thị trường hiện nay cũng có một loại Thước Lỗ Ban (loại kéo ra, cuộn 5m hoặc
7m50 như trên) cũng cùng kích thước 42,9cm nhưng chỉ khác một chút ở tên gọi
các cung thôi. Loại Thước này cũng phân ra 8 cung, khởi đầu thước là Cung Tài
Lộc (dùng gọn 1 chữ TÀI), kế đến là Cung Phước Đức (chữ ĐỨC), Cung Lục Hại (chữ
HẠI), Cung Kiếp Đạo (chữ KIẾP), Cung Quan Lộc (chữ QUAN), Cung Mỹ Thuận (chữ
THUẬN), Cung Sinh Tang (chữ SINH), Cung Trường Bệnh (chữ BỆNH).
Các
cung nhỏ bên trong thì cũng giống đến 8/10 với các cung này, về ý nghĩa thì hai
bên vẫn tương đồng. Các Cung tốt bên này là TÀI, NGHĨA, QUAN, BỔN. Các Cung tốt
bên kia là Tài Lộc, Phước Đức, Quan Lộc, Mỹ Thuận. Các cung nhỏ bên trong như:
cung nhỏ bên trong thì cũng giống đến 8/10 với các cung này, về ý nghĩa thì hai
bên vẫn tương đồng. Các Cung tốt bên này là TÀI, NGHĨA, QUAN, BỔN. Các Cung tốt
bên kia là Tài Lộc, Phước Đức, Quan Lộc, Mỹ Thuận. Các cung nhỏ bên trong như:
Sinh
Vượng <=> Hưng Vượng.
Vượng <=> Hưng Vượng.
Âm
Đức<=> Tài Đức.
Đức<=> Tài Đức.
Thiện
Sinh <=> Bảo Khố.
Sinh <=> Bảo Khố.
Tiến
Đinh <=> Thiêm Đinh.
Đinh <=> Thiêm Đinh.
Quý
Nhân<=>Quý Tử.
Nhân<=>Quý Tử.
Thuận
Lợi <=>Thuận Khoa.
Lợi <=>Thuận Khoa.
Ích
Lợi <=> Hoạnh Tài .
Lợi <=> Hoạnh Tài .