1. Tại sao phong thủy coi trọng đo cửa bằng thước Lỗ Ban?
Phong thủy theo nghĩa gốc ai cũng biết là gió và nước. Chúng ta ai cũng thấy gió quá thông thường mà ít ai để ý xem nó có ảnh hưởng đến cuộc sống chúng ta như thế nào. Tại sao giữa trưa hè chú bé mục đồng chăn trâu vô tư đánh giấc dưới gốc cây giữa ruộng, xung quanh bốn bề gió lồng lộng mà chiều tỉnh dậy vẫn vô tư tỉnh táo? Tại sao cũng chú bé mục đồng đó nếu một buổi trưa hè nào, về nhà nằm ngủ, khép cửa sổ lại 1 tí, chỉ để gió lùa cho hiu hiu mát thì sau giấc trưa tỉnh dậy lập tức bị trúng gió? Tại sao có hiện tượng trúng gió? Tại sao nằm giữa đồng gió tứ bề lại không bị trúng gió? Còn nằm bị 1 chút hơi gió lùa lại trúng gió sinh bệnh? Gió là chỉ có 1 loại chứ đâu có nhiều loại: gió độc, gió lành như chúng ta thường quen gọi; vậy mà sao lúc thì làm chúng ta say sưa giấc nồng, lúc lại làm chúng ta bệnh liệt giường?
Cái gọi là gió độc, gió lùa khe cửa chính là gió đi qua 1 diện tích có kích thước xấu. Còn cơn gió lành, gió tốt chính là gió đi qua 1 diện tích có kích thước tốt. Nên thước có các cung tốt tức là đón được gió, khí hợp với cơ thể con người. Nên đầu óc minh mẫn khỏe mạnh nên làm tính toán không phạm sai lầm trở nên vạn sự may mắn thăng quan tiến chức, tiền tài và sang trọng.
Cũng có cung không hợp là vì những luồng khí gây cho người khó chịu. Có khi làm chẳng muốn về nhà, làm ăn thua thiệt miệng tiếng không ngớt. Vì vậy con người mới tìm và lựa chọn các cung số cho hợp với thiên khí của trời đất đã sinh ra và mới có thước của Lỗ Ban tiên sinh giúp cho nhân loại đi vào cuộc sống hoàn mỹ.
Để cho dễ hiểu, hãy hình dung cửa nhà chúng ta có kích thước chiều cao 2m và ngang 0.8m. Như vậy tạm xem như diện tích lọt gió của cửa là: 2×0.8 = 1.6 m2. Vậy làm sao biết được kích thước vậy là tốt hay xấu?
2. Cách đo kích thước cửa theo thước Lỗ Ban.
– Như trên đã nói, vậy thì đo cửa theo thước Lỗ Ban là để xác định kích thước đón cơn gió lành chứ không phải gió độc. Theo Lỗ Ban thì có tổng cộng 8 kích thước môn (môn tức là cửa chứ không phải cánh cửa):
Trường Túc, Lộc Quan, Thuận Mỹ, Lộc Tài – 4 cung thước tốt
Lập Hại, Đạo Kiếp, Ly Thất, Trường Bịnh – 4 cung thước xấu
Cách đo là kéo thước đo 2 chiều: chiều dọc và chiều ngang cửa vì đa phần cửa nhà hiện nay là hình chữ nhật chứ không phải là hình tròn như thời phong kiến. Cửa lý tưởng là có 02 kích thước: chiều dọc và chiều ngang nằm lọt trong 4 cung thước tốt. Xem tiếp ví dụ trên: cửa nhà chúng ta có kích thước: cao 2m, ngang 0.8m; như vậy là đều lọt vào Lộc Tài nếu xét theo bảng kích thước phía trên.
3. Cung số nào là quan trọng?
– Cung số nào thì tốt cho trường hợp đó, không dùng râu ông nọ cắm cằm bà kia. 4 cung số tốt:
+ Trường Túc, Thuận Mỹ: tượng trưng cho sức khỏe, sự thuận lợi, học hành
+ Lộc Quan, Lộc Tài: tượng trưng cho tài vận, tiền bạc, thăng quan tiến chức
– Ví dụ: cửa phòng ngủ thì đón gió sao cho gió thổi vào ta thấy thiu thiu mát, dễ say giấc nồng hoặc gió xuân tình phơi phới để vợ chồng mặn nồng chứ gió thổi vào mà nhằm cung số Trường Bịnh thì quanh năm ngủ đông lạnh lẽo, thấp khớp đau lưng, sáng dậy mệt mỏi uể oải thì thôi rồi.
Gió thổi vào phòng ngủ dĩ nhiên nên ở cung số Thuận Mỹ. Gió thổi vào phòng học cho con trẻ tỉnh táo học hành tiến bộ thì ở cung số Trường Túc. Chứ đổi ngược lại thì chết, lúc ở phòng học mà đón gió Thuận Mỹ chẳng khác gì nằm ngủ gật suốt trên bàn hay nằm ngủ mà trằn trọc canh thâu, suy nghĩ học hành thì hại sức khỏe.
c) Đo tất cả các cửa, lỗ nào mà gió vào được trong nhà và có ảnh hưởng đến người trong nhà.
d) Chỉ có 1 phòng duy nhất trong căn nhà chúng ta không cần đo kích thước cửa. Chỉ cần động não 1 chút sẽ khám phá ra được phòng này.
e) Đo thước Lỗ Ban chỉ áp dụng đối với các cửa đơn giản. Nếu ai mà muốn xách thước Lỗ Ban để đi đo cửa sổ có song sắt hoa văn hay cửa lá sắt thì xin đừng đo. Rất mất công mất sức mà kết quả thu được không bao nhiêu.
Trả lời ngay kèm theo trích dẫn này
Vậy nếu đo xong mà phát hiện cửa nhà mình có cung số xấu theo Lỗ Ban thì xử lý ra sao?
Ví dụ: Nếu cửa nhà chúng ta có độ cao không phù hợp, vậy thì có 2 cách để sửa. Hoặc là đập ra, cơi nới lên cao để hợp với cung số đẹp, cách này tốn kém mà rắc rối. Hoặc là hạn chế chiều cao cho thấp xuống bằng cách treo thêm bức tranh hay bảng chữ giăng ngang như “Ngũ Phúc Lâm Môn”, “Xuất Nhập Bình An”, hay “Chúc Mừng Năm Mới”, “An Khang Thịnh Vượng”….vừa trang trí cho cửa đẹp, nhìn vào thấy thêm may mắn lại vừa khắc phục được điểm xấu.
Vậy nếu cửa nhà có chiều rộng lọt gió xấu thì sao? Thì chúng ta có thể treo màn sáo trúc hay màn vải rồi cho xõa 2 bên để tạo cung số chiều rộng đón gió tốt. Như vậy vừa đẹp cửa đẹp nhà, lại ít tốn kém nhờ sự hiểu biết về phong thủy đúng đắn. Còn nếu là cửa chính kiểu cửa sắt kéo lại càng dễ; chúng ta chỉ việc dặn người nhà thường xuyên khi kéo cửa ra, mở cửa thì kéo đến những vị trí đánh dấu cố định, không mở lớn hơn hay nhỏ hơn để thường xuyên đón được cơn gió lành.
a) Sách Huỳnh Liên Tử:
(Tất cả kích thước dưới đây là cm)
MÔN THUẬN MỸ
21 – 24
62 – 66
102 – 106
143 – 147
184 – 188
224 – 227
265 – 269
305 – 310
347 – 350
387 – 391
428 – 431
MÔN LỘC TÀI (Phú)
37 – 41
77 – 81
118 – 122
158 – 162
199 – 202
240 – 244
280 – 283
320 – 323
361 – 365
402 – 405
443 – 446
MÔN TRƯỜNG TÚC
41.5 – 45
82 – 86
123 – 126
163 – 169
204 – 208
245 – 248
285 – 288
326 – 330
367 – 370
407.5 – 411
448 – 452
MÔN LỘC QUAN (Quý)
57 – 61
97 – 101
139 – 142
179 – 182
220 – 223
260 – 263
300 – 304
342 – 345
382 – 385
443 – 446
463 – 467
5cm: Nghinh Phúc – Khẩu Thiệt, Bệnh Lâm.
6- 7- 8cm: Trên dưới đều xấu, kỵ dùng.
9cm: Lao Chấp – Hỷ Sự.
10cm: Cô Quả – Tiến Bảo.
11cm: Trường Khố – Nạp Phúc.
12- 13- 14- 15cm: Trên dưới đều xấu , kỵ dùng.
16cm: Thất Thoát – Đại Cát.
17cm: Thiêm Đinh – Tài Vượng.
18cm: Ích Lợi – Ích Lợi.
19cm: Quý T – Thiên Khố.
20cm: Quý Tử – Phú Quý.
21cm: Đại Cát – Tiến Bảo.
22cm: Thuận Khoa – Hoạnh Tài.
23cm: Hoạnh Tài – Thuận Khoa.
24cm: Hoạnh Tài – Ly Hương.
25cm: Tiến Ích – Tử Biệt.
26cm: Phú Quý – Thoái Đinh.
27cm: Trên dưới đều xấu.
28cm: Tử Biệt – Đăng Khoa.
29cm: Thoái Khẩu – Quý Tử.
30cm: Ly Hương – Thiêm Đinh.
31cm: Ly Hương – Hưng Vượng.
32- 33- 34- 35cm: Trên dưới đều xấu.
35,2- 36cm: Bệnh Lâm – Nghinh Phúc.
36,5-37cm: Khẩu Thiệt – Lục Hợp.
38-38,5cm: Tài Chí – Tiến Bảo, Tài Đức.
39-39,5cm: Đăng Khoa, Phúc Tinh.
40cm: Đăng Khoa – Cập Đệ.
41cm: Tiến Bảo – ĐINH (ĐINH là chủ bốn cung tốt nhỏ ở hai bên).
42,5cm: Hưng Vượng – Đăng Khoa.
43cm: Tài Đức – Khẩu Thiệt.
44cm: Tài Đức – Bệnh Lâm.
44,5cm: Tiến Bảo – Bệnh Lâm.
45cm: Bảo Khố – HẠI (HẠI là chủ bốn cung xấu nhỏ ở hai bên).
45,5cm: TÀi – Tử Tuyệt (TÀI là chủ của bốn cung tốt nhỏ ở hai bên).
46cm: Lục Hợp – Tai Chí ( xin cẩn thận đây là TAI chư không phải TÀI).
47cm: Lục Hợp – Thiên Đức.
48cm: Nghinh Phúc – Hỷ Sự.
49cm: Thoái Tài – Tiến Bảo.
50cm: Công Sự – Nạp Phúc.
51- 51- 53- 54cm: Trên dưới đều xấu , kỵ dùng.
55cm: Kiếp Tài – Đại Cát.
56cm: Kiếp Tài – Tài Vượng.
57cm: Quan Quỷ – Ích Lợi.
58cm: Thất Thoát – Thiên Khố.
59cm: Thất Thoát – Phú Quý.
60cm: Thiêm Đinh – Tiến Bảo.
61cm: Ích Lợi – Hoạnh Tài.
62cm: Quý Tử – Thuận Khoa.
63cm: Quý Tử – Ly Hương.
64cm: Đại Cát – Tử Biệt.
65cm: Thuận Khoa – Thoái Đinh.
66cm: Hoạnh Tài – Thất Tài.
67cm: QUAN – Đăng Khoa (QUAN là chủ bốn cung tốt nhỏ ở hai bên).
68cm: Tiến Ích – Quý Tử.
69cm: Phú Quý – Thiêm Đinh.
70cm: Tử Biệt – Hưng Vượng.
71- 72- 73- 74cm: Trên dưới đầu xấu, kỵ dùng.
74,5cm: Tài Thất – Nghinh Phúc.
75,5cm: Tai Chí – Lục Hợp (cẩn thận, lại là TAI).
76,5- 77cm: Tử Tuyệt – Tiến Bảo.
77,5cm: Tử Tuyệt – Tài Đức.
78,5cm: Bệnh Lâm – Phúc Tinh.
79cm: Bệnh Lâm – Cập Đệ.
80cm: Khẩu Thiệt – ĐINH.
81cm: Tài Chí – Tài Vượng.
81,5cm: Tài Chí – Đăng Khoa.
82cm: Đăng Khoa – Khẩu Thiệt.
83cm: BỔN – Bệnh Lâm (BỔN là chủ bốn cung tốt nhỏ ở hai bên).
84cm: Tiến Bảo – HẠI.
84,5cm: Tiến Bảo – Tử Tuyệt.
85cm: Hưng Vượng – Tai Chí (lại là TAI, cẩn thận ).
86cm: Tài Đức – Thiên Đức.
87cm: Tài Đức – Hỷ Sự.
87,5cm: Bảo Khố – Hỷ Sự.
88cm: Bảo Khố – Tiến Đinh.
88,5cm: TÀI – Tiến Bảo (TÀI là chủ bốn cung tốt ở hai bên).
89cm: Lục Hợp – Nạp Phúc.
90cm: Nghinh Phúc – Thất Thoát.
91cm: Nghinh Phúc – Quan Quỷ.
92- 93- 93,5: Trên dưới đều xấu, kỵ dùng.
94cm: BỆNH – Đại Cát (BỆNH là chủ bốn cung xấu nhỏ ở hai bên).
95cm: Lao Chấp – Tài Vượng.
96cm: Cô Quả – ích Lợi.
97cm: Trường Khố – Thiên Khố.
98cm: Kiếp Tài – Phú Quý.
99cm: Kiếp Tài – Tiến Bảo.
100cm: Quan Quỷ – Hoạnh Tài.
101cm: Thất Thoát – Thuận Khoa.
102cm: Thiêm Đinh – Ly Hương.
103cm: Thiêm Đinh – Tử Biệt.
104cm: Ích Lợi – Thoái Đinh.
105cm: Quý T – Thất Tài.
106cm: Quý Tử – Đăng Khoa.
107cm: Đại Cát – Quý Tử.
108cm: Thuận Khoa – Thiêm Đinh.
109cm: Hoạnh Tài – Hưng Vượng.
110cm: QUAN – Cô Quả (QUAN là chủ bốn cung tốt nhở ở hai bên).
110,5cm: Tiến Ích – Lao Chấp.
112cm: Phú Quý – Công Sự.
113cm: Trên dưới đều xấu, kỵ dùng.
113,5cm: Tử Biệt – Nghinh Phúc.
114,5cm: Thoái Khẩu – Lục Hợp.
116cm: Ly Hương – Tiến Bảo.
117cm: Tài Thất – Tài Đức.
117,5cm: Tài Thất – Phúc Tinh.
118cm: Tài Thất – Cập Đệ.
118,5cm: Tai Chí – Cập Đệ (lại là TAI, cẩn thận)
119,5- 120cm: Tử Tuyệt – Tài Vượng.
120,5cm: Tử Tuyệt – Đăng Khoa.
121- 122- 123cm: Trên dưới đều xấu, kỵ dùng.
123,5cm: Tài Chí – Tử Tuyệt.
124cm: Tài Chí – Tai chí (cẩn thận, hàng dưới là TAI).
125cm: Đăng Khoa – Thiên Đức.
126cm: BỔN – Hỷ Sự.
127cm: Tiến Bảo – VƯỢNG.
127,5cm: Tiến Bảo – Tiến Bảo.
128cm: Hưng Vượng – Nạp Phúc.
129cm: Tài Đức – Thất Thoát.
130cm: Tài Đức – Quan Quỷ.
130,5cm: Bảo Khố – Quan Quỷ.
131cm: Bảo Khố – Kiếp Tài.
132cm: Lục Hợp – Vô Tự.
133cm: Nghinh Phúc – Đại Cát.
134cm: Nghinh Phúc – Tài Vượng.
135cm: Thoái Tài – Ích Lợi.
136cm: Công Sự – Thiên Khố.
137cm: Lao Chấp – Phú Quý.
138cm: Lao Chấp – Tiến Bảo.
139cm: Cô Quả – Hoạnh Tài.
140cm: Trường Khố – Thuận Khoa.
141- 142- 143- 144cm: trên dưới đều xấu, kỵ dùng.
144,5cm: Thất Thoát – Đăng Khoa.
145cm: Thiêm Đinh – Đăng Khoa.
145,5- 146cm: Thiêm Đinh – Quý Tử.
147cm: Ích Lợi – Thiêm Đinh.
148cm: Quý Tử – Hưng Vượng.
149cm: Đại Cát – Cô Quả.
149,5cm: Đại Cát – Lao Chấp.
150,5- 151cm: Thuận Khoa – Công Sự.
151,5- 152cm: Hoạnh Tài – Thoái Tài.
152,5cm: Hoạnh Tài – Nghinh Phúc.
153,5cm: Tiến Ích – Lục Hợp.
154,5- 155cm: Phú Quý – Tiến Bảo.
155,5cm: Phú Quý – Tài Đức.
156,5cm: Tử Biệt – Phúc Tinh.
157cm: Thoái Khẩu – Cập Đệ.
158cm: Thoái Khẩu – ĐINH.
159cm: Ly Hương – Tài Vượng.
159,5cm: Ly Hương – Đăng Khoa.
160- 161- 162- 163,5cm: Trên dưới đều xấu, kỵ dùng.
164cm: Bệnh Lâm – Thiên Đức.
165cm: Bệnh Lâm – Hỷ Sự.
165,5cm: Khẩu Thiệt – Hỷ Sự.
166,5cm: Tài Chí – Tiến Bảo.
167cm: Tài Chí – Nạp Phúc.
168cm: Đăng Khoa – Thất Thoát.
169cm: BỔN – Quan Quỷ.
170cm: Tiến Bảo – Kiếp Tài.
171cm: Hưng Vượng – Vô Tự.
172cm: Tài Đức – Đại Cát.
173cm: Bảo Khố – Tài Vượng.
174cm: Bảo Khố – Ích Lợi.
175cm: Lục Hợp – Thiên Khố.
176cm: Nghinh Phúc – Phú Quý.
177cm: Nghinh Phúc – Tiến Bảo.
178cm: Thoái Tài – Hoạnh Tài.
179cm: Công Sự – Thuận Khoa.
180- 181- 182- 183cm: Trên dưới đều xấu, kỵ dùng.
184cm: Kiếp Tài – Đăng Khoa.
184,5cm: Kiếp Tài – Quý Tử.
186cm: Quan Quỷ – Thiêm Đinh.
187cm: Thất Thoát – Hưng Vượng.
188cm: Thiêm Đinh – Cô Quả.
188,5cm: Thiêm Đinh – Lao Chấp.
189,5cm: Ích Lợi – Công Sự.
191cm: Quý Tử – Thoái Tài.
191,5cm: Quý Tử – Nghinh Phúc.
192,5cm: Đại Cát – Lục Hợp.
193,5cm: Thuận Khoa – Tiến Bảo.
194,5- 195cm: Hoạnh Tài – Tài Đức.
195,5cm: Hoạnh Tài – Phúc Tinh.
196,5cm: Tiến Ích – Cập Đệ.
197,5-198cm: Phú Quý – Tài Vượng.
198,5cm: Phú Quý – Đăng Khoa.
199- 200- 201- 202,5cm: Trên dưới đều xấu, kỵ dùng.
203cm: Tài Thất – Thiên Đức.
204cm: Tai Chí – Hỷ Sự (là TAI chứ không phải TÀI).
205,5cm: Tử Tuyệt – Tiến Bảo.
206cm: Tử Tuyệt – Nạp Phúc.
207- 208- 209cm: Trên dưới đều xấu, kỵ dùng.
209,5cm: Tài Chí – Kiếp Tài.
210cm: Tài Chí – Vô Tự.
211cm: Đăng KHoa – Đại Cát.
212cm: BỔN – Tài Vượng.
213cm: Tiến Bảo – Ích Lợi.
214cm: Hưng Vượng – Thiên Khố.
215cm: Tài Đức – Phú Quý.
215,5cm: Tài Đức – Tiến Bảo.
216cm: Bảo Khố – Tiến Bảo.
217cm: TÀI – Hoạnh Tài.
218cm: Lục Hợp – Thuận Khoa.
219cm: Nghinh Phúc – Ly Hương.
219,5cm: Nghinh Phúc – Tử Biệt.
220- 221-222cm: Trên dưới đếu xấu, kỵ dùng.
223cm: Lao Chấp – Đăng Khoa.
224cm: Lao Chấp – Quý Tử.
225cm: Cô Quả – Thiêm Đinh.
226cm: Trường Khố – Hưng Vượng.
227- 228- 229- 230cm: Trên dưới đều xấu, kỵ dùng.
230,5cm: Thất Thoát – Nghinh Phúc.
231,5cm: Thiêm Đinh – Lục Hợp.
232,5cm: Ích Lợi – Tiến Bảo.
233,5cm: NGHĨA – Tài Đức (NGHĨA là chủ bốn cung tốt nhỏ ở hai bên).
234cm: Quý Tử – Tài Đức.
234,5cm: Quý Tử – Phúc Tinh.
235cm: Đại Cát – Cập Đệ.
236,5- 237cm: Thuận Khoa – Tài Vượng.
237,5cm: Hoạnh Tài – Đăng Khoa.
238cm: Hoạnh Tài – Khẩu Thiệt.
239cm: Tiến Ích – Bệnh Lâm.
240cm: Tiến Ích – HẠI.
240,5cm: Phú Quý – Tử Tuyệt.
241,5cm: trên dưới đều xấu, kỵ dùng.
242cm: Tử Biệt – Thiên Đức.
243cm: Thoái Khẩu – Hỷ Sự.
244cm: KIẾP – VƯỢNG.
244,5cm: Ly Hương – Tiến Bảo.
245cm: Ly Hương – Nạp Phúc.
246- 247- 248- 249,5cm: Trên dưới đều xấu, kỵ dùng.
250cm: Bệnh Lâm – Đại Cát.
251cm: Khẩu Thiệt – Tài Vượng.
252cm: Khẩu Thiệt – Tiến Ích.
253cm: Tài Chí – Thiên Khố.
254cm: Đăng khoa – Phú Quý.
255cm: BỔN – Tiến Bảo.
256cm: Tiến Bảo – Hoạnh Tài.
257cm: Hưng Vượng – Thuận Khoa.
258cm: Tài Đức – Ly Hương.
259cm: Bảo Khố – Tử Biệt.
260cm: TÀI – Thoái Đinh.
261cm: Lục Hợp – Thất Tài.
262cm: Nghinh Phúc – Đăng Khoa.
262,5cm: Nghinh Phúc – Quý Tử.
263cm: Thoái Tài – Quý Tử.
264cm: Thoái Tài – Thiêm Đinh.
265cm: Công Sự – Hưng Vượng.
266- 267- 268- 269cm: trên dưới đều xấu, kỵ dùng.
270cm: Kiếp Tài – Nghinh Phúc.
271cm: LY – TÀI.
272cm: Quan Quỷ – Tiến Bảo.
273cm: Thất Thoát – Tài Đức.
273,5cm: Thất Thoát – Phúc tinh.
274cm: Thiêm Tinh – Cập Đệ.
275cm: Ích Lợi – ĐINH.
276cm: Ích Lợi – Tài Vượng.
276,5cm: NGHĨA – Đăng Khoa.
277cm: Quý Tử – Khẩu Thiệt.
278cm: Đại Cát – Bệnh Lâm.
279- 280cm: Thuận Khoa – Tử Tuyệt.
280,5cm: Hoạnh Tài – Tai Chí.
281cm: Hoạnh Tài – Thiên Đức.
282- 283cm: Tiến Ích – Hỷ Sự-VƯỢNG.
283,5cm: Phú Quý – Tiến Bảo.
284cm: Phú Quý – Nạp Phúc.
285- 286- 287- 288cm: Trên dưới đều xấu, kỵ dùng.
289cm: Tài Thất – Đại Cát.
290cm: Tai Chí – Tài vượng.
291cm: Tử Tuyệt – Ích Lợi.
292cm: Tử Tuyệt – Thiên Khố.
293cm: Bệnh Lâm – Phú Quý.
294cm: Khẩu Thiệt – Tiến Bảo.
295cm: Khẩu Thiệt – Hoạnh Tài.
295,5cm: Tài Chí – Hoạnh Tài.
296cm: Tài Chí – Thuận Khoa.
297cm: Đăng Khoa – Ly Hương.
298cm: BỔN – Tử Biệt.
299cm: Tiến Bảo – Thoái Đinh.
300cm: Hưng Vượng – Tài Chí.
301cm: Tài Đức – Đăng Khoa.
302cm: Bảo khố – Quý Tử.
303cm: TÀI – Thiêm Đinh.
304cm: Lục Hợp – Hưng Vượng.
305cm: Nghinh Phúc- Cô Quả.
305,5cm: Nghinh Phúc – Lao Chấp.
306- 307- 308cm: Trên dưới đều xấu, kỵ dùng.
309cm: Lao Chấp – Nghinh Phúc.
309,5cm: Lao Chấp – Lục Hợp.
310cm: Cô Quả – TÀI.
311cm: Cô Quả – Tiến Bảo.
312cm: Trường Khố – Tài Đức.
312,5cm: Kiếp Tài – Phúc Tinh.
313cm: Kiếp Tài – Cập Đệ.
314cm: LY – ĐINH.
315cm: Quan Quỷ – Tài Vượng.
315,5cm: Thất Thoát – Đăng Khoa.
316cm: Thất Thoát – Khẩu Thiệt.
317cm: Thiêm Đinh – Bệnh Lâm.
318cm: Ích Lợi – HẠI.
318,5cm: Ích Lợi – Tử Tuyệt.
319cm: NGHĨA – Tai Chí.
319,5cm: Quý Tử – Tai Chí.
320cm: Quý Tử – Thiên Đức.
321cm: Đại Cát – Hỷ Sự.
322cm: Thuận Khoa – VƯỢNG.
323cm: Thuận Khoa – Nạp Phúc.
323,5cm: Hoạnh Tài – Nạp Phúc.
324cm: Hoạnh Tài – Thất Thoát.
325cm: Tiến Ích – Quan Quỷ.
326cm: Phú Quý – Kiếp Tài.
327cm: Phú Quý – Vô Tự.
328cm: Tử Biệt – Đại cát.
329cm: Thoái Khẩu – Tài Vượng.
330cm: KIẾP – Ích Lợi.
331cm: Ly Hương – Thiên Khố.
332cm: Tài Thất – Phú Quý.
333cm: Tai Chí – Tiến Bảo.
334cm: Tử Tuyệt – Hoạnh Tài.
335cm: HẠI – Thuận Khoa.
336- 337,5: Trên dưới đều xấu, kỵ dùng.
338cm: Tài Chí – Thoái Đinh.
339cm: Tài Chí – Thất Tài.
340cm: Đăng Khoa – Đăng Khoa.
341cm: Tiến Bảo – Quý tử.
342cm: Tiến Bảo – Thiêm Đinh.
343cm: Hưng Vượng – Hưng Vượng.
344cm: Tài Đức – Cô Quả.
345cm: Bảo Khố – Lao Chấp.
346cm: TÀI – Công Sự.
347cm: Lục Hợ – Thoái Tài.
348cm: Nghinh Phúc – Nghinh Phúc.
348,5cm: Nghinh Phúc – Lục Hợp.
349cm: Thoái Tài – TÀI.
350cm: Công Sự – Tiến Bảo.
351cm: Công Sự – Tài Đức.
351,5cm: Bệnh – Phúc Tinh.
352cm: Lao Chấp – Cập Đệ.
353cm: Cô Quả – ĐINH.
354cm: Cô Quả – Tài Vượng.
354,5cm: Trường Khố – Đăng Khoa.
355-3 56- 357- 358,5cm: trên dưới đều xấu, kỵ dùng.
359cm: Thất Thoát – Thiên Đức.
360cm: Thiêm Đinh – Hỷ Sự.
361cm: Ích Lợi – Vượng.
361,5cm: Ích Lợi – Tiến Bảo.
362cm: NGHĨA – Nạp Phúc.
362,5cm: Quý Tử – Nạp Phúc.
363cm: Quý Tử – Thất Thoát.
364cm: Đại Cát – Quan Quỷ.
365cm: Thuận Khoa – Kiếp Tài..
366cm: Hoạnh Tài – Vô Tự
367cm: Hoạnh Tài – Đại Cát.
368cm: Tiến Ích – Tài Vượng.
369cm: Phú Quý – ích Lợi.
370cm: Phú Quý – Thiên Khố.
370,5cm: Tử Biệt – Thiên Khố.
371cm: Tử Biệt – Phú Quý.
372cm: Thoái Khẩu – Tiến Bảo.
373cm: KIẾP – Hoạnh Tài.
373,5cm: Ly Hương – Hoạnh Tài.
374cm: Ly Hương – Thuận Khoa.
375- 376- 377- 378cm: Trên dưới đều xấu, kỵ dùng.
378,5- 379cm: Bệnh Lâm – Đăng Khoa.
380cm: Khẩu Thiệt – Quý Tử.
381cm: Tài Chí – Thiêm Đinh.
382cm: Tài Chí – Hưng Vượng.
383cm: Đăng Khoa – Cô Quả.
384cm: Tiến Bảo – Lao Chấp.
384,5cm: Tiến Bảo – Công Sự.
385cm: Hưng Vượng – Công Sự.
386cm: Hưng Vượng – Thoái Tài.
387cm: Tài Đức – Nghinh Phúc.
388cm: Lục Hợp – Bảo Khố.
389cm: TÀI – Tiến Bảo.
390cm: Lục Hợp – Tài Đức.
390,5cm: Nghinh Phúc – Phúc Tinh.
391cm: Nghinh Phúc – Cập Đệ.
392cm: Thoái Tài – ĐINH.
393cm: Công Sự – Tài Vượng.
393,5cm: Công Sự – Đăng Khoa.
394cm: BỆNH – Đăng Khoa.
395-396- 397- 397,5cm: trên dưới đều xấu, kỵ dùng.
398cm: Trường Khố – Thiên Đức.
398,5cm: Kiếp Tài – Thiên Đức.
399cm: Kiếp Tài – Hỷ Sự.
400cm: Quan Quỷ – VƯỢNG.
400,5cm: Quan Quỷ – Tiến Bảo.
401,5cm: Thất Thoát – Nạp Phúc.
402cm: Thất Thoát – Thất Thoát.
402,5cm: Thiêm Đinh – Thất Thoát.
403cm: Thiêm Đinh – Quan Quỷ.
404cm: Ích Lợi – Kiếp Tài.
405cm: NGHĨA – Vô Tự.
405,5cm: Quý Tử – Vô Tự.
406cm: Quý Tử – Đại Cát.
407cm: Đại Cát – Tài Vượng.
408cm: Thuận Khoa – Ích Lợi.
409cm: Hoạnh Tài – Thiên Khố.
410cm: Hoạnh Tài – Phú Quý.
411cm: Tiến Ích – Tiến Bảo.
412cm: Phú Quý – Hoạnh Tài.
413cm: Phú Quý – Thuận Khoa.
414-415- 416- 417cm: Trên dưới đều xấu, kỵ dùng.
417,5- 418cm: Tài Thất – Đăng Khoa.
418,5- 419cm: Tai Chí – Quý Tử.
420cm: Tử Tuyệt – Thiêm Đinh.
421cm: HẠI – Hưng Vượng.
422cm: Bệnh Lâm – Cô Quả.
423cm: Khẩu Thiệt – Lao Chấp.
424cm: Tài Chí – Công Sự.
425cm: Đăng Khoa – Thoái Tài.
426cm: Đăng Khoa – Nghinh Phúc.
426,5cm: BỔN – Lục Hợp.
427cm: Tiến Bảo – TÀI.
427,5cm: Tiến Bảo – Tiến Bảo.
428cm: Hưng Vượng – Tiến Bảo.
429cm: Hưng Vượng – Tài Đức.
429,5cm: Tài Đức – Phúc Tinh.
430cm: Tài Đức – Cập Đệ.
431cm: Tiến Bảo – ĐINH.
432cm: TÀI – Tài Vượng.
432,5cm: Lục Hợp – Đăng Khoa.
433cm: Lục Hợp – Khẩu Thiệt.
433,5cm: Nghinh Phúc – Khẩu Thiệt.
434cm: Nghinh Phúc – Bệnh Lâm.
435- 436,5cm: Trên dưới đều xấu, kỵ dùng.
437cm: BỆNH – Thiên Đức.
437,5cm: Lao Chấp – Thiên Đức.
438cm: Lao Chấp – Hỷ Sự.
439cm: Cô Quả – VƯỢNG.
439,5cm: Cô Quả – Tiến Bảo.
440cm: Trường Khố – Nạp Phúc.
441- 442- 443- 444,5cm: Trên dưới đều xấu, kỵ dùng.
445cm: Thất Thoát – Đại Cát.
445,5cm: Thiêm Đinh – Đại Cát.
446cm: Thiêm Đinh – Tài Vượng.
447cm: Ích Lợi – Ích Lợi.
448cm: NGHĨA – Thiên KHố.
448,5cm: Quý Tử – Thiên Khố.
449cm: Quý Tử – PHú Quý.
450cm: Đại Cát – Tiến Bảo.
451cm: Thuận Khoa – Hoạnh Tài.
452cm: Hoạnh Tài – Thuận Khoa.
453cm: Hoạnh Tài – Ly Hương.
454cm: Tiến Ích – Tử Biệt.
455cm: Phú Quý – Thoái Đinh.
456cm: Trên dưới đều xấu, kỵ dùng
457cm: Tử Biệt – Đăng Khoa.
458cm: Thoái Khẩu – Quý Tử.
459cm: Ly Hương – Thiêm Đinh.
460cm: Ly Hương – Hưng Vượng.
461- 462- 463- 464cm: Trên dưới đều xấu, kỵ dùng.
464,5cm: Bệnh Lâm – Nghinh Phúc.
465,5cm: Khẩu Thiệt – Lục Hợp.
467cm: Tài Chí – Tiến Bảo.
467,5cm: Tài Chí – Tài Đức.
468cm: Đăng Khoa – Tài Đức.
468,5cm: Đăng Khoa – Phúc Tinh.
469cm: Đăng Khoa – Cập Đệ.
470cm: Tiến Bảo – ĐINH.
470,5cm: Tiến Bảo – Tài Vượng.
471cm: Hưng Vượng – Tài Vượng.
471,5cm: Hưng Vượng – Đăng Khoa.
472cm: Tài Đức – Khẩu Thiệt.
473cm: Tài Đức – Bệnh Lâm.
474cm: Bảo Khố – HẠI.
474,5cm: TÀI – Tử Tuyệt.
475,5cm: Lục Hợp – Tài Chí.
476cm: Lục Hợp – Thiên Đức.
476,5cm: Nghinh Phúc – Thiên Đức.
477cm: Nghinh Phúc – Hỷ Sự.
477,5cm: Thoái Tài – Hỷ Sự.
478,5cm: Thoái Tài – Tiến Bảo.
479cm: Công Sự – Nạp Phúc.
480- 481- 482- 483,3cm: Trên dưới đều xấu, kỵ dùng.
484cm: Kiếp Tài – Đại Cát.
485cm: Kiếp Tài – Tài Vượng.
486cm: Quan Quỷ – Ích Lợi.
487cm: Thất Thoát – Thiên Khố.
488cm: Thất Thoát – Phú Quý.
489cm: Thiêm Đinh – Tiến Bảo.
490cm: Ích Lợi – Hoạnh Tài.
491cm: Quý Tử – Thuận Khoa.
492cm: Quý Tử – Ly Hương.
493cm: Đại Cát – Tử Biệt.
494cm: Thuận Khoa – Thoái Đinh.
495cm: Hoạnh Tài – Thất Tài.
496cm: QUAN – Đăng Khoa.
497cm: Tiến Ích – Quý Tử.
498cm: Phú Quý – Thiêm Đinh.
498,5cm: Phú Quý – Hưng Vượng.
499cm: Tử Biệt – Hưng Vượng.
500cm: Trên dưới đều xấu, kỵ dùng.
Trên đây là một loại trong các loại Thước Lỗ Ban lưu hành trong dân gian. Trong đó, chia ra làm 8 Cung lớn: TÀI- LY- BỆNH- NGHĨA- QUAN- KIẾP- HẠI- BỔN, vốn là 8 cạnh của Bát Quái kéo thành đường thẳng vậy. Nó cũng tượng cho các Sao trong Cửu Tinh:
– TÀI: sao Tham Lang.
– LY: sao Vũ Khúc.
– BỆNH: sao Phá Quân.
– NGHĨA: sao Cự Môn.
– QUAN: sao Văn Khúc.
– KIẾP: sao Liêm Trinh.
– HẠI: sao Lộc Tồn.
– BỔN: sao Phụ Bật.
Trên thị trường hiện nay cũng có một loại Thước Lỗ Ban (loại kéo ra, cuộn 5m hoặc 7m50 như trên) cũng cùng kích thước 42,9cm nhưng chỉ khác một chút ở tên gọi các cung thôi. Loại Thước này cũng phân ra 8 cung, khởi đầu thước là Cung Tài Lộc (dùng gọn 1 chữ TÀI), kế đến là Cung Phước Đức (chữ ĐỨC), Cung Lục Hại (chữ HẠI), Cung Kiếp Đạo (chữ KIẾP), Cung Quan Lộc (chữ QUAN), Cung Mỹ Thuận (chữ THUẬN), Cung Sinh Tang (chữ SINH), Cung Trường Bệnh (chữ BỆNH).
Các cung nhỏ bên trong thì cũng giống đến 8/10 với các cung này, về ý nghĩa thì hai bên vẫn tương đồng. Các Cung tốt bên này là TÀI, NGHĨA, QUAN, BỔN. Các Cung tốt bên kia là Tài Lộc, Phước Đức, Quan Lộc, Mỹ Thuận. Các cung nhỏ bên trong như:
Sinh Vượng <=> Hưng Vượng.
Âm Đức<=> Tài Đức.
Thiện Sinh <=> Bảo Khố.
Tiến Đinh <=> Thiêm Đinh.
Quý Nhân<=>Quý Tử.
Thuận Lợi <=>Thuận Khoa.
Ích Lợi <=> Hoạnh Tài .