Lập quẻ dịch theo thời gian: Năm, tháng, ngày, giờ:
Các bước lập trùng quái:
1. Xác định số cho thời gian:
a/ Giờ:
– Giờ tí là số 1
– Giờ sửu là số 2
– Giờ dần là số 3
– Giờ mão là số 4
– Giờ thìn là số 5
……
– Giờ hợi là số 12
b/ Ngày (âm lịch)
– Ngày mồng 1 là số 1
– Ngày mồng 2 là số 2
– Ngày mồng 3 là số 3
……..
– Ngày 30 là số 30
c/ Tháng (âm lịch)
– Tháng giêng là số 1
– Tháng 2 là số 2
……
– Tháng 12 là số 12
d/ Năm
– Năm tí là số 1
– Năm sửu là số 2
– Năm dần là số 3
……
– Năm hợi là số 12
Chú Thích:
– Khi dự đoán vận mệnh cuộc đời thì lấy giờ, ngày, tháng, năm sinh. Trong đó năm sinh lấy theo hàng can với các số tương ứng như sau:
Giáp=1, ất =2, bính =3, đinh =4, mậu = 5, kỷ = 6, canh = 7, tân =8,nhâm = 9, quý =10.
– Lấy thời điểm trước lập xuân và sau lập xuân để tính năm tháng lập quẻ. lập xuân thường là ngày 4 hoặc ngày 5 tháng 2 dương lịch. nếu sinh sau ngày đó thì tính là năm mới, nếu sinh trước ngày đó thì tính là năm cũ.
2. Mã hóa 8 quẻ đơn theo số dư tính toán
Cụ thể như sau:
Quẻ Càn: 1
Quẻ Đoài: 2
Quẻ Ly: 3
Quẻ Chấn: 4
Quẻ Tốn: 5
Quẻ Khảm: 6
Quẻ Cấn: 7
Quẻ Khôn: 8
3. Tính toán lập quẻ
– Quẻ chủ:
+ Quẻ thượng:
Lấy tổng gồm các số của ngày + tháng + năm rồi chia cho 8, được số dư tra theo số của quẻ đơn bên trên.
+ Quẻ hạ:
Lấy Tổng gồm các số: Giờ + ngày + tháng+ năm rồi chia cho 8 lấy số dư, tra số quẻ bên trên.
Nếu mà chia hết thì lấy số 8 để tra quẻ.
– Quẻ biến:
Xác định hào động biến: lấy tổng số của : Giờ + ngày + tháng + năm rồi chia cho 6 lấy số dư
nếu không có số dư thì hào 6 là hào động biến
Các bước lập trùng quái:
1. Xác định số cho thời gian:
a/ Giờ:
– Giờ tí là số 1
– Giờ sửu là số 2
– Giờ dần là số 3
– Giờ mão là số 4
– Giờ thìn là số 5
……
– Giờ hợi là số 12
b/ Ngày (âm lịch)
– Ngày mồng 1 là số 1
– Ngày mồng 2 là số 2
– Ngày mồng 3 là số 3
……..
– Ngày 30 là số 30
c/ Tháng (âm lịch)
– Tháng giêng là số 1
– Tháng 2 là số 2
……
– Tháng 12 là số 12
d/ Năm
– Năm tí là số 1
– Năm sửu là số 2
– Năm dần là số 3
……
– Năm hợi là số 12
Chú Thích:
– Khi dự đoán vận mệnh cuộc đời thì lấy giờ, ngày, tháng, năm sinh. Trong đó năm sinh lấy theo hàng can với các số tương ứng như sau:
Giáp=1, ất =2, bính =3, đinh =4, mậu = 5, kỷ = 6, canh = 7, tân =8,nhâm = 9, quý =10.
– Lấy thời điểm trước lập xuân và sau lập xuân để tính năm tháng lập quẻ. lập xuân thường là ngày 4 hoặc ngày 5 tháng 2 dương lịch. nếu sinh sau ngày đó thì tính là năm mới, nếu sinh trước ngày đó thì tính là năm cũ.
2. Mã hóa 8 quẻ đơn theo số dư tính toán
Cụ thể như sau:
Quẻ Càn: 1
Quẻ Đoài: 2
Quẻ Ly: 3
Quẻ Chấn: 4
Quẻ Tốn: 5
Quẻ Khảm: 6
Quẻ Cấn: 7
Quẻ Khôn: 8
3. Tính toán lập quẻ
– Quẻ chủ:
+ Quẻ thượng:
Lấy tổng gồm các số của ngày + tháng + năm rồi chia cho 8, được số dư tra theo số của quẻ đơn bên trên.
+ Quẻ hạ:
Lấy Tổng gồm các số: Giờ + ngày + tháng+ năm rồi chia cho 8 lấy số dư, tra số quẻ bên trên.
Nếu mà chia hết thì lấy số 8 để tra quẻ.
– Quẻ biến:
Xác định hào động biến: lấy tổng số của : Giờ + ngày + tháng + năm rồi chia cho 6 lấy số dư
nếu không có số dư thì hào 6 là hào động biến