Phương pháp chọn tuổi phối hôn the phong thủy
Sau quá trình đúc kết giữ các kết quả của nhiều cách và kết quả thực tế trong việc chọn tuổi phối hôn của nam nữ, tôi xin đưa ra các tiêu chí cho chọn tuổi phối hôn của nam nữ.
Có 3 tiêu chí chính sau, mỗi tiêu chí đại diện cho một vấn đề trong cuộc sống của vợ chồng sau này:
– Tiêu chí 1: Trụ năm của vợ chồng phải được thiên hợp địa hợp hay thiên sinh địa sinh, tuyệt đối không được thiên khắc địa xung. ( tiêu chí này chủ về sức khỏe, bệnh tật, tuổi thọ, ly biệt của vợ chồng)
– Tiêu chí 2: Vợ chồng phải có cung mệnh cùng nhóm với nhau. Chồng là người có cung mệnh tây tứ mệnh thì vợ cũng phải là người có cung mệnh tây tứ mệnh, hoặc là chồng đông tứ mệnh thì vợ cũng đông tứ mệnh. Không được kết hợp giữa đông tứ mệnh với tây tứ mệnh.( tiêu chí này chủ yếu về tiền tài, công danh cho vợ chồng và một phần về sức khỏe. Nếu vợ chồng kết hợp mà cung mệnh tạo ra sinh khí hay diên niên thì rất tốt về tiền tài và công danh cho hai vợ chồng, còn nếu vợ chồng kết hợp mà tạo ra tuyệt mệnh, ngũ quỷ, lục sát, họa hại sẽ làm cho sức khỏe suy kém, tiền tài không vượng)
– Tiêu chí 3: Mệnh niên của 2 vợ chồng tương sinh hay tương đồng với nhau thì tốt, tránh tương khắc, tương xung. ( đây là tiêu chí phụ giúp kích hoạt 2 tiêu chí trên)
Phân điểm cho từng tiêu chí:
– Tiêu chí 1 chủ về sức khỏe nên được 5 điểm:
+ Trụ năm mà Thiên sinh địa sinh hay thiên hợp địa hợp thì được 5 điểm.
+ Trụ năm mà được thiên sinh thiên hợp và địa hình hại hoặc khắc nhau hoặc địa sinh hợp nhau còn thiên hình khắc nhau thì được 2 điểm
+ Thiên khắc địa xung được 0 điểm
– Tiêu chí 2 chủ về tiền tài và sức khỏe nên được 3,5 điểm
+ Tạo ra sinh khí, diên niên được 3,5 điểm
+ Tạo ra thiên y, phục vi được 3 điểm
+ Tạo ra tuyệt mệnh, ngũ quỷ, lục sát, họa hại 0 điểm
– Tiêu chí 3 phụ giúp cho 2 tiêu chí trên nên được 1,5 điểm
+ Tương sinh hay tương đồng đượ 1,5 điểm
+ Tương khắc 0 điểm
– Khi tính điểm cho vợ chồng mà được 5 điểm là cuộc hôn nhân tốt đẹp
Ví dụ 1: Chồng sinh năm Giáp tí kết hôn với vơn sinh năm nhâm thân.
Tiêu chí 1: Trụ năm của 2 vợ chồng tương sinh cho nhau, Nhâm sinh cho giáp, Thân hợp và sinh cho tí. Được 5 điểm.
Tiêu chí 2: Cung mệnh của Giáp tí là cung mệnh Đoài, của nhâm thân là cung mệnh Đoài tạo ra phục vị. Được 3
Tiêu chí 3: mệnh niên của cả 2 đều là hành kim, được 1,5 điểm
Tổng điểm là: 9,5 điểm. đây là một cuộc hôn nhân mĩ mãn.
Bảng tra năm phối hôn của nam nữ. Theo trong bảng bên dưới chủ yếu là dựa trên trụ năm có thiên sinh địa hợp và không nhất thiết phải là cung mệnh và mệnh niên hợp nhau. Tuy nhiên trong bảng có rất nhiều trường hợp hợp cả 3 tiêu chí.
Bảng năm phối hôn của nam, nữ
Mệnh nam
|
Năm
|
Phối với năm của nữ
|
Giáp tí
|
1984
|
Nhâm thân, quý dậu, đinh sửu
|
Ất sửu
|
1985
|
Nhâm thân, quý dậu, bính tí
|
Bính dần
|
1986
|
Kỉ tị, ất hợi
|
Đinh mão
|
1987
|
Giáp tuất, ất hợi
|
Mậu thìn
|
1988
|
Canh ngọ, quý dậu
|
Kỉ tị
|
1989
|
Tân mùi, giáp tuất
|
Canh ngọ
|
1990
|
Mậu dần, kỉ mão
|
Tân mùi
|
1991
|
Nhâm thân, quý dậu, nhâm ngọ
|
Nhâm thân
|
1992
|
Giáp tuất, đinh sửu
|
Quý dậu
|
1993
|
Ất hợi, canh thìn, tân tị
|
Giáp tuất
|
1994
|
Kỉ mão, nhâm ngọ
|
Ất hợi
|
1995
|
Mậu dần, canh dần
|
Bính tí
|
1996
|
Giáp thân, ất dậu
|
Đinh sửu
|
1997
|
Giáp thân, ất dậu
|
Mậu dần
|
1998
|
Đinh hợi
|
Kỉ mão
|
1999
|
Tân tị, bính tuất, đinh hợi
|
Canh thìn
|
2000
|
Kỉ dậu, nhâm ngọ
|
Tân tị
|
1941
|
Quý mùi, bính tuất
|
Nhâm ngọ
|
1942
|
Canh dần, tân mão
|
Quý mùi
|
1943
|
Giáp thân, ất dậu, giáp ngọ
|
Giáp thân
|
1944
|
Bính tuất, kỉ sửu
|
Ất dậu
|
1945
|
Nhâm thìn, quý tị
|
Bính tuất
|
1946
|
Tân mão, giáp ngọ
|
Đinh hợi
|
1947
|
Mậu tí
|
Mậu tí
|
1948
|
Canh dần, bính thân, đinh dậu
|
Kỉ sửu
|
1949
|
Bính thân, đinh dậu
|
Canh dần
|
1950
|
Mậu tuất, kỉ hợi
|
Tân mão
|
1951
|
Mậu tuất, kỉ hợi
|
Nhâm thìn
|
1952
|
Đinh dậu, ất tị
|
Quý tị
|
1953
|
Mậu tuất, tân sửu, giáp thìn
|
Giáp ngọ
|
1954
|
Nhâm dần, quý mão
|
Ất mùi
|
1955
|
Bính thân, đinh dậu, bính ngọ
|
Bính thân
|
1956
|
Tân sửu, giáp thìn
|
Đinh dậu
|
1957
|
Giáp thìn, ất tị
|
Mậu tuất
|
1958
|
Quý mão, bính ngọ
|
Kỉ hợi
|
1959
|
Giáp dần
|
Canh tí
|
1960
|
Nhâm dần, mậu thân, kỉ dậu
|
Tân sửu
|
1961
|
Mậu thân, kỉ dậu
|
Nhâm dần
|
1962
|
Tân hợi
|
Quý mão
|
1963
|
Canh tuất, tân hợi
|
Giáp thìn
|
1964
|
Bính ngọ, kỉ dậu
|
Ất tị
|
1965
|
Đinh mùi, canh tuất, quý sửu
|
Bính ngọ
|
1966
|
Giáp dần, ất mão, kỉ mùi
|
Đinh mùi
|
1967
|
Mậu thân, kỉ dậu, mậu ngọ
|
Mậu thân
|
1968
|
Canh tuất, quý sửu, bính thìn
|
Kỉ dậu
|
1969
|
Bính thìn, đinh tị
|
Canh tuất
|
1970
|
Ất mão, mậu ngọ
|
Tân hợi
|
1971
|
Bính dần
|
Nhâm tí
|
1972
|
Giáp dần, canh thân, tân dậu
|
Quý sửu
|
1973
|
Canh thân, tân dậu, giáp tí
|
Giáp dần
|
1974
|
Quý hợi
|
Ất mão
|
1975
|
Đinh tị, nhâm tuất, quý hợi
|
Bính thìn
|
1976
|
Mậu ngọ, tân dậu
|
Đinh tị
|
1977
|
Kỉ mùi, ất sửu, mậu thìn
|
Mậu ngọ
|
1978
|
Bính dần, đinh mão, tân mùi
|
Kỉ mùi
|
1979
|
Canh thân, tân dậu, canh ngọ
|
Canh thân
|
1980
|
Nhâm tuất, ất sửu, mậu thìn
|
Tân dậu
|
1981
|
Mậu thìn, kỉ tị
|
Nhâm tuất
|
1982
|
Đinh mão, canh ngọ
|
Quý hợi
|
1983
|
Mậu dần
|
Bảng phối hôn trên trọng tâm là chọn tuổi phối hôn của nam và nữ có trụ năm tương sinh tương hợp, và tránh được sự tương hình, tương xung, tương khắc, có một số tuổi ở trong bảng, mệnh năm khắc nhau, nhưng khi trụ năm tương sinh hay tương hợp thì mệnh năm không đáng ngại. Có những trường hợp được cả 3 tiêu chí. Như vậy đây là bảng phối hôn tốt nhất, lý tưởng nhất. Ngoài ra có thể vận dụng các tiêu chí trên để chọn tuổi phối hôn khác cũng được. Nhưng để đạt được cuộc hôn nhân viên mãn thì nên chọn theo 3 tiêu chí trên.