PHONG THỦY DÀNH CHO DOANH NGHIỆP – 3
. Đất cát hoặc đất ướt
. Cây cỏ không mọc được
. Phía sau thấp hơn phía trước
. Phía Nam thì cao, phía Bắc thì thấp
. Miếng đất trũng xuống trong khi các miếng đất xung quanh cao
. Miếng đất gồm toàn cát
. Miếng đất hoang vu nhất là sau cơn hoả hoạn
. Miếng đất ở cuối ngõ hựp hoặc chỗ nối chữ T
Người xưa tin rằng kinh dichj là phương tiện dự đoán số mệnh của con người, 64 quẻ tượng trưng cho nhịp độ trong thế gian. Mỗi quẻ có 6 hào tượng trưng cho các thuộc tính số mạng và tình trạng liên hệ đến con người và địa điểm.
Đối với hoạt động doanh thương, việc định hướng cho ngôi nhà có một tầm quan trọng hết sức to lớn; nếu là một công ty tư thì ngày giờ sinh của người chủ và giám đốc điều hành phải được xem xét để định vị và định hướng cơ sở hoạt động. Nếu là một công ty công cộng thì cần nghiên cứu các quẻ của kinh dịch để định hướng cho cơ sở (tức là hướng cửa chính) xem bảng sau đây.
Quẻ
|
Độ lệch
từ hướng Bắc
|
Ngụ ý
|
Khôn
|
00
|
Khả năng lớn lao và hăng hái vô hạn nhưng đôi lúc phải đương đầu với khó khăn.
|
Phục
|
5.6250
|
Không chắc chắn và lớn mạnh tự do.
|
Di
|
11.250
|
Lớn mạnh bình thường có tiến bộ
|
Truân
|
16.8750
|
Tiến bộ và thành công mặc dù có lúc giật lùi.
|
Ích
|
22.50
|
Tiến triển vừa phải
|
Chấn
|
28.1250
|
Thât bại nhưng với quyết tâm thì thành công
|
Phệ hạp
|
33.750
|
Mạnh và yếu quân bình
|
Tuỳ
|
39.3750
|
Vững vàng và tiến triển
|
Vô vọng
|
450
|
Thúc đẩy mạnh mẽ, tiến triển vừa phải.
|
Minh di
|
50.6250
|
Bất động và trưởng thành nhỏ nhoi.
|
Bí
|
56.250
|
Tiến triển vừa phải nhưng có giật lùi.
|
Kỳ tế
|
61.8750
|
Thành công có giới hạn đôi lúc giật lùi.
|
Gia nhân
|
67.8750
|
Cố định và thành công.
|
Phong
|
73.1250
|
Phát triển và thành công.
|
Ly
|
78.750
|
Nhiều thay đổi và thành công.
|
Cách
|
84.3750
|
Thuận lợi và vừa ý; thay đổi để thành công.
|
Đồng nhân
|
900
|
Thành công và hài hoà.
|
Lâm
|
9.6250
|
Thịnh vượng
|
Tốn
|
101.250
|
Hạn chế và tiến chậm
|
Tiết
|
106.8750
|
Kiểm soát và kiên trì để hoàn thành.
|
Trung phu
|
112.50
|
Ngay thẳng và thành thật để tiến đến thành công.
|
Qui muội
|
118.1250
|
Đừng để xem xét lại; cẩn thận khi chọn lối kinh doanh.
|
Khuể
|
123.1750
|
Thành công nhỏ nhoi và bế tắc.
|
Đoài
|
129.3750
|
Tiến triển nhờ thành công và kiên trì.
|
Lý
|
1350
|
Thoả mãn nhưng có giật lùi.
|
Thái
|
140.6250
|
May mắn và thành công.
|
Đại súc
|
146.250
|
Đổi mới và mạnh mẽ.
|
Nhu
|
151.8750
|
Kiên nhẫn và thành công.
|
Tiểu súc
|
175.50
|
Tiến chậm và thành công.
|
Đại tráng
|
163.1250
|
Bền vững và mạnh mẽ.
|
Đại hữu
|
168.750
|
Hăng hái và tương lai sáng sủa
|
Quái
|
174.3750
|
Đổi mới và lớn chậm
|
Kiền
|
1800
|
Thành công bất ngờ và vững chắc
|
Cấu
|
185.6250
|
Giật lùi
|
Đại quá
|
191.250
|
Linh động và thay đổi doanh thu trung bình
|
Đỉnh
|
196.8750
|
Tiến triển và thành công
|
Hằng
|
202.50
|
Thành công và bền vững
|
Tồn
|
208.1250
|
Thành công trung bình
|
Tỉnh
|
213.750
|
Kích thích nhưng không hoàn thành
|
Cổ
|
219.3750
|
Tiêu phá
|
Thăng
|
2250
|
Tiến triển nhưng cải tiến chậm chạp
|
Tụng
|
230.6250
|
Bế tắc và bất an
|
Khốn
|
236.250
|
Hy sinh và cải tiến có thất bại
|
Vị tê
|
241.8750
|
Thành công có giới hạn; hoàn thành bất ngờ
|
Giải
|
247.50
|
Chuyển động và biểu lộ
|
Hoàn
|
253.1250
|
Tản mát và thành công
|
Khảm
|
258.750
|
Thay đổi và giật lùi
|
Mông
|
264.3750
|
Cương quyết và tín nhiệm nhưng gặp khó khăn
|
Sư
|
2700
|
Thăng trầm
|
Độn
|
275.6250
|
Thành công và tiến triển chậm
|
Hàm
|
281.250
|
Ảnh hưởng thành công
|
Lữ
|
286.8750
|
Cần thận và cải tiến
|
Tiểu quá
|
292.50
|
Giật lùi với thành công vừa phải
|
Tiệm
|
298.1250
|
Chậm mà chắc; thành công bất ngờ
|
Kiển
|
303.750
|
Khó khăn và không chắc
|
Cấn
|
309.3750
|
Dừng lại để xem xét
|
Khiêm
|
3150
|
Tiến triển và thành công
|
Bỉ
|
320.6250
|
Không quân bình và thiếu hài hoà
|
Tuỵ
|
326.250
|
Không chắc chắn và làm trẻ lại
|
Tấn
|
331.8750
|
Chói sáng và bình an
|
Dự
|
337.50
|
Kỷ luật và thành công
|
Quán
|
343.1250
|
Thành công to lớn bề ngoài; tiến triển vừa phải
|
Tỷ
|
348.750
|
May mắn và tiến triển
|
Bác
|
354.3750
|
Dừng lại và bất an
|
Không nên hướng ngôi nhà thẳng vào phương Đông – Tây – Nam – Bắc. Nếu hướng theo quẻ khôn là tuỳ hướng lệch đi từ 10 – 50 phương Bắc.
Các phương hướng trên đây phải được đối chiếu với môi trường bên ngoài. Dù cho phương hướng được coi là tốt, nếu có những yếu tố bên ngoài tác động ngược lại thì nên chọn một hướng khác.
Ngũ hành
|
Giờ sinh
|
Định hướng
|
Mộc
|
11h – 1h sáng
1h – 3h
|
Bắc
Bắc – Đông Bắc
|
Hoả
|
3h – 5h
5h – 7h
|
Đông – Đông Bắc
Đông
|
Thổ
|
7h – 9h
9h- 11h
|
Đông – Đông Nam
Nam – Đông Nam
|
Kim
|
11h – 1h trưa
1h – 3h trưa
|
Nam
Nam – Tây Nam
|
Thuỷ
|
3h – 5h chiều
5h – 7h tối
7h – 9h tối
9h – 11h khuya
|
Tây – Tây Nam
Tây
Tây – Tây Bắc
Bắc – Tây Bắc
|
Các nhà thờ xây dựng những cổng to lớn vòng quanh các lối vào. Người Nhật xây những cổng vào với những vòng cung cầu kỳ. Người Ấn Độ xây những cửa có nhiều tầng với các hình thú chạm trổ để đánh dấu lối vào đền thờ. Người Trung Quốc coi cửa chinhs như là cái miệng của con người. Nếu sinh khí vào một cửa hàng thương mại qua cánh cửa, công việc buôn bán sẽ tốt lành, trái lại khi sát khí vào thì cửa hàng sẽ gặp nhiều thất bại.
Khi xây cất hoặc mua cơ sở doanh nghiệp, bạn hãy xem xét các yếu tố đối diện cửa chính. Khí sẽ mất quân bình ở lối ra vào nếu trung tâm cửa chính đối diện với bờ rìa của một hiệu buôn khác và đất trống.
Các mái nhà dốc đứng hoặc có mũi nhọn tạo ra sát khí ở cửa vào. Người Trung Quốc có câu ngạn ngữ “ cây to cho bóng mát”. Về mặt phong thuỷ, cây cối có thể ngăn chặn những hưởng xấu do môi trường xung quanh hoặc có thể che không cho khí tốt vào nhà, tuỳ theo vị trí của chúng đối với toà nhà.
a) Một cây khô héo trước cửa là phong thuỷ xấu.
b) Một cây có hình dạng xấu xí trước cửa là phong thuỷ xấu.
c) Cả hai xưởng đều được cây che chở.